Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 11

87

Với giải HĐ4 trang 84 SGK Toán 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 11

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2: Nhận biết tiếp tuyến của đồ thị hàm số

HĐ4 trang 84 Toán 11 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị (C) và P(x0; f(x0)) ∈ (C). Xét điểm Q(x; f(x)) thay đổi trên (C) với x ≠ x0.

a) Đường thẳng đi qua hai điểm P, Q được gọi là một cát tuyến của đồ thị (C) (H.9.3). Tìm hệ số góc kPQ của cát tuyến PQ.

b) Khi x → x0 thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) thay đổi như thế nào ?

c) Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQcó giới hạn hữu hạn k thì có nhận xét gì về vị trí giới hạn của cát tuyến QP?

Lời giải:

a) Ta có: PQ=xx0;fxfx0 . Suy ra nPQ=fxfx0;x0x .

Phương trình đường thẳng PQ là

[f(x) – f(x0)](x – x0) + (x – x)[y – f(x0)] = 0

Hay [f(x) – f(x0)]x – (x – x0)y – f(x)x0 + xf(x0) = 0

Tức là y = fxfx0xx0x+xfx0x0fxxx0 .

Do đó, hệ số góc của cát tuyến PQ là kPQ=f(x)f(x0)xx0 .

b)

Khi xxo thì vị trí của điểm Q(x; f(x)) trên đồ thị (C) sẽ tiến gần đến điểm P(x0; f(x0)) và khi x = x0 hai điểm này sẽ trùng nhau.

c)

Nếu điểm Q di chuyển trên (C) tới điểm P mà kPQ có giới hạn hữu hạn k thì cát tuyến PQ cũng sẽ tiến gần đến gần vị trí tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm P. Vì vậy giới hạn của cát tuyến QP sẽ là đường thẳng tiếp tuyến tại điểm P.

Đánh giá

0

0 đánh giá