Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

340

Toptailieu.vn giới thiệu Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong Vở bài tập Toán 8. Mời các bạn đón đọc.

Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Câu hỏi Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39:

Câu 1.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(A)2,51>2,51(B)2,512,51(C)2,51=2,51(D)2,51<2,51 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 2.

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(A)0,83>0,83(B)0,830,83(C)0,83=0,83(D)0,830,83 

Phương pháp giải:

Sử dụng: Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 3.

Cho biết a5b5. Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(A)a5<b5(B)a<b(C)a+5b+5(D)5a5b 

Phương pháp giải:

Sử dụng:

- Tính chất: Với ba số a,b.c ta có:

Nếu ab thì a+cb+c.

Lời giải:

a5b5a5+10b5+10a+5b+5

Chọn C. 

Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
a, (-2) + 3 ≥ 2

b, -6 ≤ 2.(-3)

c, 4 + (-8) < 15 + (-8)

d, x2+ 1 ≥ 1
Phương pháp giải:

a, Tính giá trị của từng biểu thức, sau đó so sánh giá trị của chúng và cuối cùng kết luận khẳng định đó đúng hay sai.
b, Tính giá trị của từng biểu thức, sau đó so sánh giá trị của chúng và cuối cùng kết luận khẳng định đó đúng hay sai.
c,
Cách 1: Tính giá trị của từng biểu thức, sau đó so sánh giá trị của chúng và cuối cùng kết luận khẳng định đó đúng hay sai.

   Cách 2: Dựa vào tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép tính suy ra kết quả so sánh hai biểu thức, và cuối cùng kết luận khẳng định đó đúng hay sai.

d, Dựa vào đánh giá x2 0  để lập luận
Lời giải:

a,

Ta tính: (2)+3=1.

So sánh hai số 1 và 2, ta có 12 là khẳng định sai.

Vậy (2)+32 là khẳng định sai.

b,

Ta tính: 2.(3)=6

So sánh hai số 6 và 6, ta có 66 khẳng định đúng.

Vậy 62.(3) là khẳng định đúng. 

c,

Cách 1:

Ta tính: 4+(8)=4 và 15+(8)=7

So sánh hai số 4 và 7, ta có 4<7 khẳng định đúng.

Vậy 4+(8)<15+(8) là khẳng định đúng.

Cách 2: 

So sánh hai số 4 và 15, ta có 4<15.

Cộng số 8 vào hai vế của 4<15, ta có 4+(8)<15+(8)

Vậy 4+(8)<15+(8) là khẳng định đúng.

d,

Với số x bất kì, ta có x20, ta có x2+11

Vậy x2+11 là khẳng định  đúng. 

Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 2: Cho a, b, hãy so sánh:
a, a + 1 và b + 1
b, a - 2 và b - 2

Phương pháp giải:

a, Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
b, Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:

a, Bài đã cho a<b

Cộng số 1 vào hai vế của a<b, ta có a+1<b+1

b, Bài đã cho a<b

Cộng số (2) vào hai vế của a<b, ta có a+(2)<b+(2)

Do đó: a2<b2

Vở bài tập Toán 8 trang 37, 38, 39 Bài 3: So sánh a và b nếu:
a,  a - 5 ≥ b -5
b, 15 + a ≤ 15 + b 
Phương pháp giải:
a, Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
b, Áp dụng tính chất: Khi cộng cùng một số vào hai vế của một bất đẳng thức ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Lời giải:
a,

Bài ra đã cho a5b5

Cộng số 5 vào hai vế của a5b5, ta có:

a5+5b5+5

Vậy ab.  

b,

Bài ra đã cho 15+a15+b

Cộng số (15) vào hai vế của 15+a15+b, ta có:

15+a+(15)15+b+(15)

Vậy ab

Đánh giá

0

0 đánh giá