Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn

340

Với giải Bài tập 2 trang 29 Toán lớp 7 Toán 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn

Bài tập 2 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 5111;    718.

Lời giải:

Ta có: 5111=5:111.

Ta đặt tính để tính thương của phép chia 5 : 111 như sau:

Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (ảnh 1)

 

 

 

 

 

 

 

Do đó, 5 : 111 = 0,045045045… = 0,(045).

Ta có: 718=  (  7)  :  18=  (7  :  18).

Ta đặt tính để tính thương của phép chia 7 : 18 như sau:

 Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (ảnh 2)

Khi đó, 7 : 18 = 0,3888… = 0,3(8).

Do đó, (− 7) : 18 = − (18 : 150) = − 0,3888… = − 0,3(8).

Vậy các phân số 5111;    718 viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn lần lượt là 0,(045) và − 0,3(8).

Xem thêm các bài giải Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Khởi động trang 27 Toán lớp 7: Viết các số hữu tỉ 1/10 và 1/9 dưới dạng số thập phân ta được ....

Hoạt động 1 trang 27 Toán lớp 7: Đặt tính để tính thương: 33 : 20 ....

Hoạt động 2 trang 27 Toán lớp 7: Đặt tính để tính thương: 4 : 3 ....

Luyện tập 1 trang 28 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ....

Bài tập 1 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: 13/16; -18/150....

Bài tập 3 trang 29 Toán lớp 7: Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản: a) 6,5 ....

Bài tập 4 trang 29 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau: a) 1:999 ....

Đánh giá

0

0 đánh giá