VBT Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt | Giải VBT Vật lí lớp 9

514

Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt trang 132, 133, 134 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Vật lí lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt

Mục I - Phần A,Trang 132 VBT Vật lí 9:

1. Cấu tạo

Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: thể thủy tinh và màng lưới.

Thể thủy tinh là: một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự nó thay đổi.

Tiêu cự của thể tinh có thể thay đổi.

Màng lưới là: một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.

2. So sánh mắt và máy ảnh

C1:

Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.

Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới (võng mạc) trong mắt.

Mục II - Phần A,Trang 132 VBT Vật lí 9:

Quá trình cơ vòng làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt

C2:

Khi nhìn các vật ở xa mắt thì tiêu điểm của thể thủy tinh càng gần màng lưới nên tiêu cự của thấu kính càng lớn.

Vậy khi nhìn các vật ở càng gần mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh càng nhỏ.

Mục III- Phần A,Trang 132,133 VBT Vật lí 9:

1. Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn.

Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.

C3:

C3. Kết quả của việc tự thử mắt: mắt bình thường

2. Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.

Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.

C4:

Điểm cực cận của mắt em là 25cm

Mục IV - Phần A,Trang 132,133 VBT Vật lí 9:

C5:

VBT Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt | Giải VBT Vật lí lớp 9  (ảnh 1)

Trên hình ta biểu diễn cột điện bằng đoạn AB (AB=8m); O là thể thủy tinh (OA=20m)AB là ảnh cột điện trên màng lưới (OA=2cm=0,02m).

Ta có:

 Ta có: ΔOABΔOAB

Ta suy ra: ABAB=OAOA

AB=ABOAOA=8.0,0220=8.103m=0,8cm

C6:

Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất.

Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.

Câu 48.1 bài tập SBT,Trang 133 VBT Vật lí 9:

Câu nào sau đây là đúng ?

A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.

B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.

C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.

D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.

Phương pháp giải:

Mắt có cấu tạo quang học tương đối giống máy ảnh, nhưng thể thủy tinh của mắt có thể thay đổi nhờ sự điều tiết của mắt giúp mắt nhìn được vật ở các vị trí khác nhau

Lời giải:

Chọn D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.

Câu 48.2 bài tập SBT,Trang 133 VBT Vật lí 9:

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.

a. Thấu kính thường làm bằng thủy tinh,
 
b. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,
 
c. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,
 
d. Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di
chuyển màn ảnh sau thấu kính,
 
1. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.
 
2. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.
 
3. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.
 
4. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được.
 

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa về các loại thấu kính và tính chất ảnh qua mắt.

Lời giải:

a - 3, b - 4, c - 1, d - 2

Câu 48.3 bài tập SBT,Trang 133 VBT Vật lí 9:

Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.

Phương pháp giải:

Chiều cao của vật trong mắt là: h=h×dd

Lời giải:

 Chiều cao của cột điện trong mắt là:

Ta có: h=h×dd=800×22500=0,64cm

Câu 48.4 bài tập SBT,Trang 133 VBT Vật lí 9:

Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm. 

Phương pháp giải:

Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.

Lời giải:

+ Vật cách mắt 50m

VBT Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt | Giải VBT Vật lí lớp 9  (ảnh 2)

+ Vật ở xa ∞

VBT Vật lí lớp 9 Bài 48: Mắt | Giải VBT Vật lí lớp 9  (ảnh 3)

Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2cm.

Ta có: f = OA1 = 2cm

- Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: ABAB=OAOA=25000  

Từ kết quả của câu 48.2, ta có:

OAOF=ABAB+1=25000+1=1,0004

Vậy: f=OF=OA1,0004=21,0004=1,9992cm 

Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:

∆f =  f - f1 = 2 – 1,9992 = 0,0008cm

Câu 48.a bài tập bổ sung,Trang 134 VBTVật lí 9:

Chọn câu có nội dung đúng

Thể thủy tinh của mắt là

A. Thấu kính hội tụ có tiêu cự vào cỡ 10 cm

B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự vào cỡ 2 cm

C. Thấu kính phân kì có tiêu cự cỡ 10 cm

D. Thấu kính phân kì có tiêu cự cỡ 2 cm

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa, cấu tạo về mắt.

Lời giải:

Thể thủy tinh của mắt là thấu kính hội tụ có tiêu cự vào cỡ 10cm

Chọn đáp án A

Câu 48.b bài tập bổ sung,Trang 134 VBTVật lí 9:
Cho rằng khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới là 2cm. Một người đứng ngắm cái cây cao 10m. Hỏi người ấy phải đứng cách cái cây bao nhiêu m để ảnh của cái cây trên màng lưới cao 1mm.

Phương pháp giải:

|k|=hh=dd

Tóm tắt

d’ = 2cm, h = 10m, h’ = 1mm; d = ?

Lời giải:

Ta có: 

hh=ddd=2.100,1=200m

Đánh giá

0

0 đánh giá