Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm

403

Với Giải vở BT Toán lớp 3 trang 7 Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm trong Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở BT Toán lớp 3

Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 8 Bài 3: Viết A, B, C, D, E thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2 | Kết nối tri thức

a) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa …… ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa …… và …… ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Lời giải

Thực hiện tính toán để tìm kết quả của các phép tính và tiến hành so sánh:

Đặt tính rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Bài 2 Tiết 2 | Kết nối tri thức

Khi đó:

+ Bông hoa A: 125 + 35 = 160

+ Bông hoa B: 168 + 103 = 271

+ Bông hoa C: 472 – 317 = 155

+ Bông hoa D: 392 – 125 = 267

+ Bông hoa E: 270 – 110 =160

∙ So sánh các kết quả: 160; 271; 155; 267; 160.

Ta thấy: 271 > 267 > 160 > 155.

Trong các số trên, số lớn nhất là 271, tương ứng với kết quả của bông hoa B. 

Do đó bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trong các số trên, số bé nhất là 155, tương ứng với kết quả của bông hoa C. 

Do đó bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Bông hoa A và bông hoa E đều có kết quả bằng 160. 

Do đó hai bông hoa A và E có ghi phép tính có kết quả bằng nhau.

Vậy ta điền vào như sau:

a) Bông hoa B ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

b) Bông hoa C ghi phép tính có kết quả bé nhất.

c) Hai bông hoa A và E ghi hai phép tính có kết quả bằng nhau.

Từ khóa :
Toán 3
Đánh giá

0

0 đánh giá