Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

348

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Mệnh đề Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

Bài 11 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) A: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 là trục tung”;

b) B: “Phương trình 3x2 + 1 có nghiệm”;

c) C: “Hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 không song song với nhau”;

d) D: “Số 2 024 không chia hết cho 4”.

Lời giải:

a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 là trục tung” là A¯: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 không phải là trục tung”.

Hàm số y = – x2 có trục đối xứng là trục tung. Do đó mệnh đề A đúng, mệnh đề A¯ sai.

b) Mệnh đề phủ định của mệnh đề B: “Phương trình 3x2 + 1 có nghiệm” là B¯: “Phương trình 3x2 + 1 vô nghiệm”.

Xét phương trình 3x2 + 1 = 0

⇔ 3x2 = – 1 (vô lí)

Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.

Do đó mệnh đề B sai, mệnh đề B¯ đúng.

c) Mệnh đề phủ định của mệnh đề C: “không song song với nhau” là mệnh đề C¯: “Hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 song song với nhau”.

Ta có y = 2x + 1 có a = 2, b = 1

y = – 2x + 1 có a’ = – 2, b’ = 1

Suy ra a ≠ a’ nên hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 cắt nhau. Do đó mệnh đề C đúng và mệnh đề C¯ sai.

d) Mệnh đề phủ định của mệnh đề D: “Số 2 024 không chia hết cho 4” là mệnh đề D¯: “Số 2 024 chia hết cho 4”.

Ta có: 2 024 : 4 = 506 nên 2 024 chia hết cho 4. Do đó mệnh đề D sai, mệnh đề D¯ đúng.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề A: “Nghiệm của phương trình x2– 5 = 0 là số hữu tỉ”.

Bài 2 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2”.

Bài 3 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật

Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề:

Bài 5 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = ” là mệnh đề:

Bài 6 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề:

Bài 7 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề:

Bài 8 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Cho x, y là hai số thực cùng khác – 1.

Bài 9 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + b < 2.

Bài 10 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?

Bài 12 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”.

Bài 13 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD

Bài 14 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM.

Bài 15 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:

Bài 16 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Tập 1Cho phương trình ax2 + bx + c = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá