Cho phương trình ax^2 + bx + c = 0

383

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Mệnh đề Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Cho phương trình ax^2 + bx + c = 0

Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Tập 1Cho phương trình ax2 + bx + c = 0.

a) Xét mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1”. Mệnh đề này đúng hay sai?

b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?

c) Nêu điều kiện cần và đủ để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1.

Lời giải:

a) Ta có a + b + c = 0 cần chứng minh phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1, thật vậy:

Thay x = 1 vào phương trình ax2 + bx + c = 0, ta được:

a.12 + b.1 + c = 0

⇔ a + b + c = 0 (luôn đúng).

Do đó mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1” là mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề đảo của mệnh đề trên được phát biểu như sau:

“ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 thì a + b + c = 0”

Vì x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho nên ta có: a.12 + b.1 + c = 0 ⇔ a + b + c = 0. Do đó mệnh đề đảo là mệnh đề đúng.

c) Ta có mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1” là mệnh đề đúng và mệnh đề đảo “ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 thì a + b + c = 0” là mệnh đề đúng. Do đó ta có “Điều kiện cần và đủ để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 là a + b + c = 0”.

Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề A: “Nghiệm của phương trình x2– 5 = 0 là số hữu tỉ”.

Bài 2 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2”.

Bài 3 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật

Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề:

Bài 5 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = ” là mệnh đề:

Bài 6 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề:

Bài 7 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề:

Bài 8 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Cho x, y là hai số thực cùng khác – 1.

Bài 9 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + b < 2.

Bài 10 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?

Bài 11 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

Bài 12 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”.

Bài 13 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD

Bài 14 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM.

Bài 15 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:

Bài 16 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai

Đánh giá

0

0 đánh giá