Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau y = -x^3 + 4x -1

428

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Hàm số và đồ thị Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau y = -x^3 + 4x -1

Bài 3 trang 42 SBT Toán 10Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a) y = – x3 + 4x – 1;

b) y = 5-6x;

c) y = 43x+1;

d) y = 12x-1-3-X;

e) y = 2x+3x2+3x-4;

f) y ={x  .

Lời giải:

a) Biểu thức – x3 + 4x – 1 xác định với mọi giá trị của x ∈ ℝ.

Do đó tập xác định của hàm số  y = – x3 + 4x – 1 là D = ℝ.

Vậy D = ℝ.

b) Biểu thức square root of 5 minus 6 x end root xác định khi 5 – 6x ≥ 0 ⇔ x ≤ 5 over 6.

Do đó tập xác định của hàm số y = square root of 5 minus 6 x end root là D = rightwards double arrow fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 1 end fraction space less than space fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 2 end fraction.

Vậy D = left parenthesis negative semicolon 5 over 6 right square bracket.

c) Biểu thức fraction numerator 4 over denominator 3 x plus 1 end fraction xác định khi 3x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ negative 1 third.

Do đó tập xác định của hàm số y = fraction numerator 4 over denominator 3 x plus 1 end fraction là D = ℝ \ open curly brackets negative 1 third close curly brackets.

Vậy D = ℝ \ open curly brackets 1 third close curly brackets.

d) Biểu thức fraction numerator 1 over denominator 2 x minus 1 end fraction xác định khi 2x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 half và biểu thức square root of 3 space minus space x end root xác định khi 3 – x  ≥  0 ⇔ x ≤ 3.

Do đó tập xác định của hàm số y = fraction numerator 1 over denominator 2 x minus 1 end fraction minus square root of 3 minus X end root là D = ( –∞; 3) \ open curly brackets 1 half close curly brackets.

Vậy D =  ( –∞; 3) \ open curly brackets 1 half close curly brackets.

e) Biểu thức rightwards double arrow fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 1 end fraction space less than space fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 2 end fraction xác định khi x2 + 3x – 4 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1 và x ≠ – 4.

Do đó tập xác định của hàm số y = rightwards double arrow fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 1 end fraction space less than space fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 2 end fraction là D = ℝ \{1; – 4}.

Vậy D = ℝ \{1; – 4}.

f) Biểu thức x – 1 luôn xác định với x > 0 và biểu thức 5x + 1 luôn xác định với x < – 1. Do đó tập xác định của hàm số y = rightwards double arrow fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 1 end fraction space less than space fraction numerator negative 2 over denominator x subscript 2 end fraction là D = (– ∞; – 1) ∪ (0; + ∞).

Vậy D = (– ∞; – 1) ∪ (0; + ∞).

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 42 SBT Toán 10Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn y là hàm số của x

Bài 2 trang 42 SBT Toán 10Cho đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Bài 4 trang 42 SBT Toán 10Cho hàm số: f(x) = .

Bài 5 trang 43 SBT Toán 10Quan sát đồ thị hàm số y = f(x) ở Hình 5.

Bài 6 trang 43 SBT Toán 10Cho bảng biến thiên hàm số y = f(x) như sau

Bài 7 trang 43 SBT Toán 1Cho hàm số y = . Chứng tỏ hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (–∞; 0) và (0; +∞)

Bài 8 trang 43 SBT Toán 10Một nhân viên bán hàng sẽ nhận được một mức lương cơ bản là 5 triệu đồng mỗi tháng

Đánh giá

0

0 đánh giá