Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 18 Bài 2: Tập hợp

340

Với giải Câu hỏi  trang  18 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 18 Bài 2: Tập hợp

Thực hành 2 trang 18 Toán 10 Tập 1: Viết tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:

a) Tập hợp A các ước của 24

b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1113305;

c) C={nN|n là bội của 5 và n30}

d) D={xR|x22x+3=0}

Lời giải

a) Số 24 có các ước là: 24;12;8;6;4;3;2;1;1;2;3;4;6;8;12;24. Do đó A={24;12;8;6;4;3;2;1;1;2;3;4;6;8;12;24}n(A)=16.

b) Số 1113305 gồm các chữ số: 1;3;0;5. Do đó B={1;3;0;5}n(B)=4.

c) Các số tự nhiên là bội của 5 và không vượt quá 30 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; 30. Do đó C={0;5;10;15;20;25;30}n(C)=7.

d) Phương trình x22x+3=0 vô nghiệm, do đó D=n(D)=0.

Thực hành 3 trang 18 Toán 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:

a) A={1;3;5;...;15}

b) B={0;5;10;.15;20;...}

c) Tập hợp C các nghiệm của bất phương trình 2x+5>0.

Lời giải 

a) A={xN|x là số lẻ nhỏ hơn 16}.

b) B={xN|x là bội của 5}.

c) C={x|2x+5>0}.

2. Tập con và hai tập hợp bằng nhau

Hoạt động Khám phá trang 18 Toán 10 Tập 1: Trong mỗi trường hợp sau đây, các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? Hãy giải thích.

a) A={1;1} và B={1;0;1;2}

b) A=N và B=Z

c) A là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10E, B là tập hợp các học sinh của lớp này.

d) A là tập hợp các loài động vật có vú, B là tập hợp các loài động vật có xương sống.

Lời giải

a) Có vì 1B,1B.

b) Có vì các số tự nhiên cũng là số nguyên.

c) Có vì các học sinh nữ của lớp 10E cũng là học sinh của lớp 10E.

d) Có vì các loài động vật có vú (còn gọi là thú) là một trong các lớp thuộc các loài động vật có xương sống.

Đánh giá

0

0 đánh giá