Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 21 Bài 2: Tập hợp

382

Với giải Câu hỏi  trang  21 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 21 Bài 2: Tập hợp

Bài 2 trang 21 Toán 10 Tập 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:

a) A={xZ||x|<5}

b) B={xR|2x2x1=0}

c) C={xN|x có hai chữ số}

Lời giải 

a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.

A={4;3;2;1;0;1;2;3;4}

b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình 2x2x1=0.

B={1;12}

c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.

C={10;11;12;13;...;99}

Bài 3 trang 21 Toán 10 Tập 1: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập còn lại? Chúng có bằng nhau không?

a) A={xN|x<2} và B={xR|x2x=0}

b) C là tập hợp các hình thoi và D là tập hợp các hình vuông

c) E=(1;1] và F=(;2]

Phương pháp giải

AB nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.

A=B nếu AB và BA

Lời giải 

a) A={xN|x<2}={0;1} và B={xR|x2x=0}={0;1}

Vậy A = B, A là tập con của tập B và ngược lại.

b) D là tập hợp con của C vì: Mỗi hình vuông đều là một hình thoi đặc biệt: hình thoi có một góc vuông.

CD vì có nhiều hình thoi không là hình vuông, chẳng hạn:

Bài 3 trang 21 SGK Toán 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

c) E=(1;1]={xR|1<x1} và F=(;2]={xR|x2}

E là tập con của F vì 1<x1x2 .

EF vì 3Fnhưng 3E

Bài 4 trang 21 Toán 10 Tập 1: Hãy viết tất cả các tập con của tập hợp B= { 0;1;2 }

Phương pháp giải  

Lần lượt liệt kê các tập hợp hợp con có: 0,1,2,3 phần tử của B.

Lời giải 

Các tập con của tập hợp B là:

+) Tập con có 0 phần tử:  (tập hợp rỗng)

+) Các tập hợp con có 1 phần tử: {0}, {1}, {2}

+) Các tập hợp con có 2 phần tử: {0;1}, {1;2}, {0;2}

+) Tập hợp con có 3 phần tử: B={0;1;2}.

Chú ý

+) Mọi tập hợp B đều có 2 tập con là:  và B.

Bài 5 trang 21 Toán 10 Tập 1: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:

a) {xR|2π<x2π}

b) {xR||x|3}

c) {xR|x<0}

d) {xR|13x0}

Phương pháp giải 

Bài 5 trang 21 SGK Toán 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

a) Nửa khoảng (2π;2π]

b) {xR||x|3}={xR|3x3}

Đoạn [3;3]

c) Khoảng (;0)

d) {xR|13x0}={xR|x13}

Nửa khoảng [13;+)

Đánh giá

0

0 đánh giá