Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 124 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

288

Với giải Câu hỏi trang 124 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 124 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

Vận dụng 2 trang 124 Toán 10 Tập 1Bảng dưới đây thống kê tổng số giờ nắng trong năm 2019 theo từng tháng được đo bởi hai trạm quan sát khí tượng đặt ở Tuyên Quang và Cà Mau.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tuyên Quang

25

89

72

117

106

177

156

203

227

146

117

145

Cà Mau

180

223

257

245

191

111

141

134

130

122

157

173

a) Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của dữ liệu từng tỉnh.

b) Nêu nhận xét về sự thay đổi tổng số giờ nắng theo từng tháng ở mỗi tỉnh.

Phương pháp giải:

Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.

Bước 1. Tính số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

Bước 2: +) Tính phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

              +) Độ lệch chuẩn S=S2

Lời giải 

+) Tuyên Quang:

Số giờ nắng trung bình x¯=25+89+72+117+106+177+156+203+227+146+117+14512=131,67

Phương sai: S2=112(252+892+...+1452)131,6722921,2

Độ lệch chuẩn S=2921,254

+) Cà Mau:

Số giờ nắng trung bình x¯=180+223+257+245+191+111+141+134+130+122+157+17312=172

Phương sai: S2=112[(1802+2232+...+1732)1722]=2183

Độ lệch chuẩn S=2183=46,7

=> Nhận xét: Ở Tuyên Quang tổng số giờ nắng theo từng tháng thay đổi nhiều hơn so với ở Cà Mau.

Bài tập

Bài 1 trang 124 Toán 10 Tập 1Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi do chiều cao các bạn đó. So sánh xem chiều cao của các bạn năm hay các bạn nữ đồng đều hơn.

Phương pháp giải

Từ mẫu số liệu so sánh hai giá trị: Khoảng biến thiên hoặc khoảng tứ phân vị.

+ Nếu trong mẫu không có số liệu nào quá lớn hay quá nhỏ => so sánh khoảng biến thiên

+ Nếu trong mẫu có 1 số liệu quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh khoảng tứ phân vị.

Lời giải 

Chiều cao 5 HS nam

170

164

172

168

176

Chiều cao 5 HS nữ

155

152

157

162

160

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nam là: 176164=12

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 164,168,170,172,176

Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=170

Q1 là trung vị của nửa số liệu 164,168. Do đó Q1=12(164+168)=166

Q3 là trung vị của nửa số liệu 172,176. Do đó Q3=12(172+176)=174

Khoảng tứ phân vị ΔQ=174166=8

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nữ là: 162152=10

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 152,155,157,160,162

Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=157

Q1 là trung vị của nửa số liệu 152,155. Do đó Q1=12(152+155)=153,5

Q3 là trung vị của nửa số liệu 160,162. Do đó Q3=12(160+162)=161

Khoảng tứ phân vị ΔQ=161153,5=7,5

Kết luận: So sánh khoảng biến thiên hay tứ phân vị thì theo mẫu số liệu trên, chiều cao của 5 bạn nữ là đồng đều hơn.

Bài 2 trang 124 Toán 10 Tập 1Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và các giá trị ngoại lệ của các mẫu số liệu sau:

a) 6; 8; 3; 4; 5; 6; 7; 2; 4.

b) 13; 37; 64; 12; 26; 43; 29; 23.

Phương pháp giải

Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.

+) số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

+) phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

 => Độ lệch chuẩn S=S2

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

+) Khoảng biến thiên: R=XnX1

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q11,5ΔQ

Lời giải 

a)

+) Số trung bình x¯=6+8+3+4+5+6+7+2+49=5

+) phương sai hoặc S2=19(62+82+...+42)52=103

  => Độ lệch chuẩn S=1031,8

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8.

+) Khoảng biến thiên: R=82=6

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Q2=Me=5

Q1 là trung vị của nửa số liệu 2; 3; 4; 4. Do đó Q1=3,5

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 6; 6; 7; 8. Do đó Q3=6,5

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=6,53,5=3

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>6,5+1,5.3=11 hoặc x<3,51,5.3=1

Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

b)

+) Số trung bình x¯=13+37+64+12+26+43+29+238=30,875

+) phương sai hoặc S2=18(132+372+...+232)30,8752255,8

  => Độ lệch chuẩn S16

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 12; 13; 23; 26; 29; 37; 43; 64.

+) Khoảng biến thiên: R=6412=52

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Q2=Me=27,5

Q1 là trung vị của nửa số liệu 12; 13; 23; 26. Do đó Q1=18

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 29; 37; 43; 64. Do đó Q3=40

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=4018=22

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>40+1,5.22=73 hoặc x<181,5.22=15

Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

Đánh giá

0

0 đánh giá