Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

642

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

1. KHOẢNG BIẾN THIÊN VÀ KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ

Câu hỏi trang 120 Toán 10

HĐ Khởi động trang 120 Toán 10 Tập 1: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2019 tại Lai Châu và Lâm Đồng

HĐ Khởi động trang 120 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải 

Nếu so sánh nhiệt độ trung bình thì 2 địa phương đều có thời tiết ôn hòa dễ chịu. Tuy nhiên so sánh sự chên lệch nhiệt độ giữa các tháng thì Lâm Đồng có thời tiết ôn hòa hơn do tháng thấp nhất là khoảng 15 độ (cao hơn Lai Châu) và sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng không lớn (khoảng 4 độ C).

HĐ Khám phá 1 trang 120 Toán 10 Tập 1Thời gian hoàn thành bài chạy 5 km (tính theo phút) của hai nhóm thanh niên được cho ở bảng sau:

Nhóm 1

30

32

47

31

32

30

32

29

17

29

32

31

Nhóm 2

32

29

32

30

32

31

29

31

32

30

31

29

a) Hãy tính độ chênh lệch giữa thời gian chạy của người nhanh nhất và người chậm nhất trong từng nhóm.

b) Nhóm nào có thành tích chạy đồng đều hơn?

Phương pháp giải:

a) Độ chênh lệch giữa thời gian chạy của người nhanh nhất và người chậm nhất trong nhóm 1 là:

4717=30 (phút)

Độ chênh lệch giữa thời gian chạy của người nhanh nhất và người chậm nhất trong nhóm 2 là:

3229=3(phút)

b) Dễ thấy: nhóm 2 có thành tích chạy đồng đều hơn.

Câu hỏi trang 121 Toán 10

Thực hành 1 trang 121 Toán 10 Tập 1Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

a) 10;13;15;2;10;19;2;5;7

b) 15;19;10;5;9;10;1;2;5;15

Phương pháp giải:

Cho mẫu số liệu: x1,x2,...,xn

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

+) Khoảng biến thiên: R=XnX1

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

Lời giải 

a) Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là: 2;2;5;7;10;10;13;15;19

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R=192=17.

Cỡ mẫu là n=9 là số lẻ nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=10.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 2;2;5;7. Do đó Q1=3,5

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10;13;15;19. Do đó Q3=14

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=143,5=10,5

b) Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là: 1;2;5;5;9;10;10;15;15;19

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R=191=18.

Cỡ mẫu là n=10 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=9,5.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 1;2;5;5;9. Do đó Q1=5.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10;10;15;15;19. Do đó Q3=15

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=155=10

Vận dụng 1 trang 121 Toán 10 Tập 1Dưới đây là bảng số liệu thống kê của Biểu đồ nhiệt trung bình các tháng trong 2019 của hai tình Lai Châu và Lâm Đồng (được đề cập đến ở hoạt động khởi động của bài học)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

14,8

18,8

20,3

23,5

24,7

24,2

23,6

24,6

22,7

21,0

18,6

14,2

Lâm Đồng

16,3

17,4

18,7

19,8

20,2

20,3

19,5

19,3

18,6

18,5

17,5

16,0

a) Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của nhiệt độ trung bình mỗi tháng của tỉnh Lai Châu và Lâm đồng.

b) Hãy cho biết trong một năm, nhiệt độ ở địa phương nào ít thay đổi hơn.

Phương pháp giải:

a) Cho mẫu số liệu: x1,x2,...,xn

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

+) Khoảng biến thiên: R=XnX1

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

b) So sánh khoảng biến thiên

Lời giải 

a)

+) Tỉnh Lai Châu: Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:

14,214,818,618,820,321,022,723,523,624,224,624,7

 Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R=24,714,2=10,5.

Cỡ mẫu là n=12 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=21,85.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 14,214,818,618,820,321,0. Do đó Q1=18,7.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 22,723,523,624,224,624,7. Do đó Q3=23,9

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=23,918,7=5,2

+) Tỉnh Lâm Đổng: Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:

16,016,317,417,518,518,618,719,319,519,820,220,3

Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: R=20,316,0=4,3.

Cỡ mẫu là n=12 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=18,65.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 16,016,317,417,518,518,6. Do đó Q1=17,45.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 18,719,319,519,820,220,3. Do đó Q3=19,65

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=19,6517,45=2,2

Câu hỏi trang 122 Toán 10

Thực hành 2 trang 122 Toán 10 Tập 1Hãy tìm giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu: 37; 12; 3; 9; 10; 9; 12; 3; 10.

Phương pháp giải:

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

Bước 3: Tìm x trong mẫu sao cho x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q11,5ΔQ

Lời giải 

Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:

3;3;9;9;10;10;12;12;37.

Cỡ mẫu là n=9 là số lẻ nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=10.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu: 3;3;9;9.. Do đó Q1=6.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 10;12;12;37.. Do đó Q3=12

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=126=6

Giá trị ngoại lệ x thỏa mãn x>12+1,5.6=21 hoặc x<61,5.6=3.

Vậy giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu đó là 37.

2. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN 

HĐ Khám phá 2 trang 122 Toán 10 Tập 1Hai cung thủ A và B đã ghi lại kết quả từng lần bắn của mình ở bảng sau:

Cung thủ A

8

9

10

7

6

10

6

7

9

8

Cung thủ B

10

6

8

7

9

9

8

7

8

8

a) Tính kết quả trung bình của mỗi cung thủ trên

b) Cung thủ nào có kết quả các lần bắn ổn định hơn?

Lời giải 

a) Kết quả trung bình của Cung thủ A là:

8+9+10+7+6+10+6+7+9+810=8

Kết quả trung bình của Cung thủ A là:

10+6+8+7+9+9+8+7+8+810=8

b)

+) Khoảng biến thiên số điểm của cung thủ A là: R=106=4

Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:

667788991010

Cỡ mẫu là n=10 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=8.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:6,6,7,7,8. Do đó Q1=7.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 8,9,9,10,10. Do đó Q3=9

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=97=2

+) Khoảng biến thiên số điểm của cung thủ A là: R=106=4

Xét mẫu số liệu đã sắp xếp là:

67788889910

Cỡ mẫu là n=10 là số chẵn nên giá trị tứ phân vị thứ hai là: Q2=8.

Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:6,6,7,7,8. Do đó Q1=7.

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 8,9,9,10,10. Do đó Q3=9

Khoảng tứ phân vị của mẫu là: ΔQ=97=2

=> Nếu so sánh khoảng chênh lệch và khoảng tứ phân vị thì không xác định được kết quả của cung thủ nào ổn định hơn.

Câu hỏi trang 124 Toán 10

Vận dụng 2 trang 124 Toán 10 Tập 1Bảng dưới đây thống kê tổng số giờ nắng trong năm 2019 theo từng tháng được đo bởi hai trạm quan sát khí tượng đặt ở Tuyên Quang và Cà Mau.

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tuyên Quang

25

89

72

117

106

177

156

203

227

146

117

145

Cà Mau

180

223

257

245

191

111

141

134

130

122

157

173

a) Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của dữ liệu từng tỉnh.

b) Nêu nhận xét về sự thay đổi tổng số giờ nắng theo từng tháng ở mỗi tỉnh.

Phương pháp giải:

Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.

Bước 1. Tính số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

Bước 2: +) Tính phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

              +) Độ lệch chuẩn S=S2

Lời giải 

+) Tuyên Quang:

Số giờ nắng trung bình x¯=25+89+72+117+106+177+156+203+227+146+117+14512=131,67

Phương sai: S2=112(252+892+...+1452)131,6722921,2

Độ lệch chuẩn S=2921,254

+) Cà Mau:

Số giờ nắng trung bình x¯=180+223+257+245+191+111+141+134+130+122+157+17312=172

Phương sai: S2=112[(1802+2232+...+1732)1722]=2183

Độ lệch chuẩn S=2183=46,7

=> Nhận xét: Ở Tuyên Quang tổng số giờ nắng theo từng tháng thay đổi nhiều hơn so với ở Cà Mau.

Bài tập

Bài 1 trang 124 Toán 10 Tập 1Hãy chọn ngẫu nhiên trong lớp ra 5 bạn nam và 5 bạn nữ rồi do chiều cao các bạn đó. So sánh xem chiều cao của các bạn năm hay các bạn nữ đồng đều hơn.

Phương pháp giải

Từ mẫu số liệu so sánh hai giá trị: Khoảng biến thiên hoặc khoảng tứ phân vị.

+ Nếu trong mẫu không có số liệu nào quá lớn hay quá nhỏ => so sánh khoảng biến thiên

+ Nếu trong mẫu có 1 số liệu quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh khoảng tứ phân vị.

Lời giải 

Chiều cao 5 HS nam

170

164

172

168

176

Chiều cao 5 HS nữ

155

152

157

162

160

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nam là: 176164=12

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 164,168,170,172,176

Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=170

Q1 là trung vị của nửa số liệu 164,168. Do đó Q1=12(164+168)=166

Q3 là trung vị của nửa số liệu 172,176. Do đó Q3=12(172+176)=174

Khoảng tứ phân vị ΔQ=174166=8

+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nữ là: 162152=10

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 152,155,157,160,162

Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=157

Q1 là trung vị của nửa số liệu 152,155. Do đó Q1=12(152+155)=153,5

Q3 là trung vị của nửa số liệu 160,162. Do đó Q3=12(160+162)=161

Khoảng tứ phân vị ΔQ=161153,5=7,5

Kết luận: So sánh khoảng biến thiên hay tứ phân vị thì theo mẫu số liệu trên, chiều cao của 5 bạn nữ là đồng đều hơn.

Bài 2 trang 124 Toán 10 Tập 1Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và các giá trị ngoại lệ của các mẫu số liệu sau:

a) 6; 8; 3; 4; 5; 6; 7; 2; 4.

b) 13; 37; 64; 12; 26; 43; 29; 23.

Phương pháp giải

Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.

+) số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

+) phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

 => Độ lệch chuẩn S=S2

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

+) Khoảng biến thiên: R=XnX1

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q11,5ΔQ

Lời giải 

a)

+) Số trung bình x¯=6+8+3+4+5+6+7+2+49=5

+) phương sai hoặc S2=19(62+82+...+42)52=103

  => Độ lệch chuẩn S=1031,8

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8.

+) Khoảng biến thiên: R=82=6

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Q2=Me=5

Q1 là trung vị của nửa số liệu 2; 3; 4; 4. Do đó Q1=3,5

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 6; 6; 7; 8. Do đó Q3=6,5

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=6,53,5=3

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>6,5+1,5.3=11 hoặc x<3,51,5.3=1

Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

b)

+) Số trung bình x¯=13+37+64+12+26+43+29+238=30,875

+) phương sai hoặc S2=18(132+372+...+232)30,8752255,8

  => Độ lệch chuẩn S16

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 12; 13; 23; 26; 29; 37; 43; 64.

+) Khoảng biến thiên: R=6412=52

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Q2=Me=27,5

Q1 là trung vị của nửa số liệu 12; 13; 23; 26. Do đó Q1=18

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 29; 37; 43; 64. Do đó Q3=40

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=4018=22

+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>40+1,5.22=73 hoặc x<181,5.22=15

Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.

Câu hỏi trang 125 Toán 10

Bài 3 trang 125 Toán 10 Tập 1Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:

a)

Giá trị

-2

-1

0

1

2

Tần số

10

20

30

20

10

b)

Giá trị

0

1

2

3

4

Tần số

0,1

0,2

0,4

0,2

0,1

Cho bảng số liệu:

Giá trị

x1

x2

xm

Tần số

f1

f2

fm

Phương pháp giải

+) Số trung bình: x¯=x1.f1+x2.f2+...+xm.fmf1+f2+...+fm

+) Phương sai S2=1n(f1.x12+f2..x22+...+fn..xn2)x¯2

  => Độ lệch chuẩn S=S2

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

+) Khoảng biến thiên: R=XnX1

Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3Q1

Lời giải 

a) +) Số trung bình x¯=2.10+(1).10+0.30+1.20+2.1010+20+30+20+10=0

+) phương sai hoặc S2=19(10.(2)2+10.(1)2+...+10.22)0213,33

  => Độ lệch chuẩn S3,65

+) Khoảng biến thiên: R=2(2)=4

Tứ phân vị: Q2=0;Q1=1;Q3=1

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=1(1)=2

b) Giả sử cỡ mẫu n=10. Khi đó mẫu số liệu trở thành:

Giá trị

0

1

2

3

4

Tần số

1

2

4

2

1

+) Số trung bình x¯=0.0,1+1.0,2+2.0,4+3.0,2+4.0,10,1+0,2+0,4+0,2+0,1=2

+) phương sai hoặc S2=11(0,1.02+0,2.12+...+0,1.42)22=1,2

  => Độ lệch chuẩn S1,1

+) Khoảng biến thiên: R=40=4

Tứ phân vị: Q2=2;Q1=1;Q3=3

+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=31=2

Bài 4 trang 125 Toán 10 Tập 1Hãy so sánh số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của ba mẫu só liệu sau:

Mẫu 1: 0,1;  0,3;  0,5;  0,5;  0,3;  0,7.

Mẫu 2: 1,1;  1, 3;  1,5;  1,5;  1,3; 1,7.

Mẫu 3: 1;       3;     5;     5;       3;    7.

Phương pháp giải

+) số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

+) Phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

+) Độ lệch chuẩn S=S2

Lời giải 

Mẫu 1:

+) Số trung bình: x¯=0,1+0,3+0,5+0,5+0,3+0,76=0,4

+) Phương sai S2=16(0,12+0,32+0,52+0,52+0,32+0,72)0,420,0367

+) Độ lệch chuẩn S=S20,19

Mẫu 2:

+) Số trung bình: x¯=1,1+1,3+1,5+1,5+1,3+1,76=1,4

+) Phương sai S2=16(1,12+1,32+1,52+1,52+1,32+1,72)1,420,0367

+) Độ lệch chuẩn S=S20,19

Mẫu 3:

+) Số trung bình: x¯=1+3+5+5+3+76=4

+) Phương sai S2=16(12+32+52+52+32+72)423,67

+) Độ lệch chuẩn S=S21,9

Kết luận:

Số liệu ở mẫu 2 hơn số liệu ở mẫu 1 là 1 đơn vị, số trung bình của mẫu 2 hơn số trung bình mẫu 1 là 1 đơn vị, còn phương sai và độ lệch chuẩn là như nhau.

Số liệu ở mẫu 3 gấp 10 lần số liệu mẫu 1, số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu 3 lần lượt gấp 10 lần, 100 lần và 10 lần mẫu 1.

Bài 5 trang 125 Toán 10 Tập 1Sản lượng lúa các năm từ 2014 đến 2018 của hai tỉnh Thái Bình và Hậu Giang được cho ở bảng sau (đơn vị nghìn tấn):

Năm

Tỉnh

2014

2015

2016

2017

2018

Thái Bình

1061,9

1061,9

1053,6

942,6

1030,4

Hậu Giang

1204,6

1293,1

1231,0

1261,0

1246,1

a) Hãy tính độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên của sản lượng lúa từng tỉnh.

b) Tỉnh nào có sản lượng lúa ổn định hơn? Tại sao?

Phương pháp giải

a)

+) Tình độ lệch chuẩn:

Bước 1:  Tìm số trung bình x¯=x1+x2+...+xnn

Bước 2: Tính phương sai S2=1n[(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

=> Độ lệch chuẩn S=S2

+) Khoảng biến thiên = số liệu lớn nhất – số liệu nhỏ nhất

b)

So sánh khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn, tỉnh nào có khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn nhỏ hơn thì có sản lượng lúa ổn định hơn.

Lời giải 

a)

Tỉnh Thái Bình:

Số trung bình x¯=1061,9+1061,9+1053,6+942,6+1030,45=1030,08

Phương saiS2=15(1061,92+1061,92+1053,62+942,62+1030,42)1030,082=2046,2

=> Độ lệch chuẩn S=S245,2

+) Khoảng biến thiên R=1061,9942,6=119,3

Tỉnh Hậu Giang:

Số trung bình x¯=1204,6+1293,1+1231,0+1261,0+1246,15=1247,16

Phương saiS2=16(1204,62+1293,12+1231,02+1261,02+1246,12)1247,162=875,13

=> Độ lệch chuẩn S=S229,6

+) Khoảng biến thiên R=1293,11204,6=88,5

b)

So sánh khoảng biến thiên và độ lệch chuẩn ta đều thấy tỉnh Hậu Giang có sản lượng lúa ổn định hơn.

Bài 6 trang 125 Toán 10 Tập 1Kết quả điều tra mức lương hằng tháng của một số công nhân của hai nhà máy A và B được cho ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Công nhân nhà máy A

4

5

5

47

5

6

4

4

 

Công nhân nhà máy B

2

9

9

8

10

9

9

11

9

a) Hãy tìm số trung bình, mốt, tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu lấy từ nhà máy A và nhà máy B.

b) Hãy tìm các giá trị ngoại lệ trong mỗi mẫu số liệu trên. Công nhân nhà máy nào có mức lương cao hơn? Tại sao?

Phương pháp giải

a)

+) Số trung bình: x¯=x1+x2+...+xnn

+) Mốt: là giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu.

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn

Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)

Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)

+) Độ lệch chuẩn S=S2

Tính phương sai S2=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

b)

+) x là giá trị ngoại lệ nếu x>Q3+1,5.ΔQ hoặc x<Q11,5.ΔQ

+) So sánh trung vị (do một mẫu có số liệu quá lớn so với các số liệu khác): nhà máy nào có trung vị lớn hơn thì có mức lương cao hơn.

Lời giải 

a) Nhà máy A:

+) Số trung bình: x¯=4+5+5+47+5+6+4+48=10

+) Mốt: Mo=4,Mo=5

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 4; 4; 4; 5; 5; 5; 6; 47.

Q2=Me=5

Q1 là trung vị của nửa số liệu: 4; 4; 4; 5. Do đó Q1=4

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 5; 5; 6; 47. Do đó Q3=5,5

+) Phương sai S2=18(42+52+...+42)102=196 => Độ lệch chuẩn S=S2=14

Nhà máy B:

+) Số trung bình: x¯=2+9+9+8+10+9+9+11+99=8,4

+) Mốt: Mo=9

+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 11

Q2=Me=9

Q1 là trung vị của nửa số liệu: 2; 8; 9; 9. Do đó Q1=8,5

Q3 là trung vị của nửa số liệu: 9; 9; 10; 11. Do đó Q3=9,5

+) Phương sai S2=19(22+92+...+92)8,42=6,55 => Độ lệch chuẩn S=S2=2,56

b)

Nhà máy A có: ΔQ=1,5

Vậy giá trị ngoại lệ x>5,5+1,5.1,5=7,75 hoặc x<41,5.1,5=1,75 là 47.

Nhà máy B có: ΔQ=1

Vậy giá trị ngoại lệ x>9,5+1,5.1=11 hoặc x<8,51,5.1=7 là 2.

Ta so sánh trung vị: 9>5, do dó công nhân nhà máy B có mức lương cao hơn.

Chú ý

Ta không so sánh số trung bình vì có giá trị 47 quá lớn so với các giá trị còn lại.

Lý thuyết Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu

1. KHOẢNG BIẾN THIÊN VÀ KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ

a. Khoảng biến thiên

Khoảng biến thiên (R) = Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất.

Ý nghĩa: Dùng để đo độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu: Khoảng biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.

b. Khoảng tứ phân vị

Khoảng tứ phân vị:  ΔQ=Q3Q1

Ý nghĩa: Dùng để đo độ phân tán của một nửa các số liệu có giá trị thuộc đoạn từ Q1 đến Q3 trong mẫu.

Không bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.

c. Giá trị ngoại lệ

x là giá trị ngoại lệ nếu [x<Q11,5.ΔQx>Q3+1,5.ΔQ

2. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN

Cho mẫu số liệu x1,x2,x3,...,xn, số trung bình là x¯

Phương sais2=(x1x¯)2+(x2x¯)2+...+(xnx¯)2n=1n(x12+x22+...+xn2)x¯2

Độ lệch chuẩns=s2

Ý nghĩa: Nếu số liệu càng phân tán thì phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn

Chú ý: Phương sai của mẫu số liệu cho dạng bảng tần số:

s2=m1(x1x¯)2+m2(x2x¯)2+...+mk(xkx¯)2n

Với mi là tần số của giá trị xi và n=m1+m2+...+mk

Toán 10 Bài 4. Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)
Đánh giá

0

0 đánh giá