SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Số gần đúng và sai số

591

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Số gần đúng và sai số Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Số gần đúng và sai số

Câu hỏi trang 113 SBT Toán 10

Bài 1 trang 113 SBT Toán 10: Trong các số sau, số nào là số gần đúng?

a) Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người.

b) Số gia đình văn hóa ở khu phố mới là 45

c) Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3260km.

d) Vào năm 2022, Việt Nam có 63 tỉnh thành, thành phố trực thuộc trung ương.

Lời giải:

a)      Dân số Việt Nam năm 2020 là đại lượng không thể xác định được giá trị chính xác nên 97,34 là số gần đúng

b)     Số gia đình văn hóa trong khu phố mới có thể thống kê chính xác được có bao nhiêu gia gia đình nên 45 là số đúng

c)      Đường bờ biển Việt Nam là đại lượng không thể xác định được giá trị chính xác nên 3260 là số gần đúng

d)     Số tỉnh thành trực thuộc trung ương của Việt Nam vào năm 2022 có thể thống kê chính xác được nên 63 là số đúng.

a)      a=0,012345679 với d=0,001

b)     b=1737,183 với d=0,01

c)      c=456572 với d=1000

Phương pháp giải:

Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn số aở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

Lời giải:

a) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,001là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số ađến hàng phần trăm. Chữ số sau hàng quy tròn là 2<5nên ta thay nó và các chữ số hàng bên phải nó bằng chữ số 0.

Vậy số quy tròn của alà 0,01

b) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái củad=0,01là hàng phần trăm nên ta quy tròn số bđến hàng phần mười. Chữ số sau hàng quy tròn là 8>5 nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng them 1 đơn vị vào hàng quy tròn.

Vậy số quy tròn của blà 1737,2

c) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=1000là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số cđến hàng phần  chục nghìn. Chữ số sau hàng quy tròn là 5nên ta thay nó và các chữ số hàng bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn.

Vậy số quy tròn của clà 460000

Bài 3 trang 113 SBT Toán 10: Cho biết 

a) Hãy quy tròn 23đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.

b) Hãy tìm số gần đúng của 23với độ chính xác 0,00007

Phương pháp giải:

+ Xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn số aở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

+ Tìm sai số tuyệt đối từ đó suy ra sai số tương đối.

Lời giải:

a)      Chữ số sau hàng phần nghìn của23là 9>5 nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn.

Vậy số quy tròn của 23 đến hàng phần nghìn là a=1,260.

Vì 1,2599231,260 nên 1,25991,260=0,0001231,2600.

Do đó sai số tuyệt đối của alà Δa=|231,260|0,0001.

Vậy sai số tương đối của alà δa0,00011,2607,9.103%.

b)     Hàng của chữ số đầu tiên khác 0 bên trái của d=0,00007là hàng phần trăm nghìn nên ta quy tròn 23đến hàng phần chục nghìn. Chữ số sau hàng quy tròn là 1<5 nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0.

Vậy ta được số gần đúng là 1,25992

a)      37213824±100

b)     5,63057±0,0005

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định avà dtrong số đúng a±d

Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 3: Quy tròn số aở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

Lời giải:

a) a=37213824;d=100

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái dlà hàng trăm nên ta quy tròn số ađến hàng nghìn. Chữ số sau hàng quy tròn là 8>5

Vậy số quy tròn là 37214000

b) b=5,63057;d=0,0005

Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái d là hàng phần chục nghìn nên ta quy tròn số bđến hàng phần nghìn. Chũ số sau hàng quy tròn là 5

Vậy số quy tròn là 5,631

Bài 5 trang 113 SBT Toán 10: Gọi h¯là độ dài đường cao của tam giác đều có cạnh bằng 6cm. Tìm số quy tròn của hvới độ chính xác d=0,01

Phương pháp giải:

Tính độ dài đường cao

Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn số aở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

Lời giải:

Độ đài đường cao h¯=62(62)2=27=33

Ta có 33=5,1961524...

Vì hàng lớn nhất của d=0,01là hàng phần trăm nên ta quy tròn số 33đến hàng phần mười. Chữ số sau hàng quy tròn là 9>5

Số quy tròn h=5,2

Bài 6 trang 113 SBT Toán 10: Cho số gần đúng a=0,1031với độ chính xác d=0,002.

Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của quy tròn đó.

Phương pháp giải:

+ Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.

Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.

Bước 2: Quy tròn số aở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.

+ Xác định sai số tuyệt đối từ đó suy ra sai số tương đối.

Lời giải:

Hàng lớn nhất của độ chính xác d=0,002là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số ađến hàng phần trăm. Chữ số sau hàng quy tròn là 3<5

Vậy số quy tròn của alà 0,10.

Vì số a¯thảo mãn 0,10310,002=0,1011a¯0,1031+0,02=0,1051

Nên 0,10110,10=0,0011a¯0,100,10510,10=0,0051

Do đó sai số tuyệt đối của 0,10là Δ0,10=|a¯0,10|0,0051

Vậy sai số tương đối của số quy tròn là δ0,100,00510,10=0,0515,1%.

Bài 7 trang 113 SBT Toán 10: Sử dùng cùng lúc 3 thiết bị khác nhau để đo thành tích chạy 100 m của một vận động viên, người ta được kết quả như sau:

Thiết bị

A

B

C

Kết quả

9,592±0,004

9,593±0,005

9,589±0,006

Tính sai số tương đối từng thiết bị. Thiết bị nào có sai số tương đối nhỏ nhất?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm sai số tuyệt đối

 Bước 2: Ước lượng sai số tương đối

Lời giải:

- Xét kết quả của thiết bị A:

Do ΔAd=0,004δA0,0049,5924,170.102%

- Xét kết quả của thiết bị B:

Do ΔBd=0,005δB0,0059,5935,212.102%

- Xét kết quả của thiết bị C:

Do ΔCd=0,006δC0,0069,5896,257.102%

Câu hỏi trang 114 SBT Toán 10

Bài 8 trang 114 SBT Toán 10: Nam đo được đường kính của một hình tròn là 24±0,2cm. Nam tính được chu vi của hình tròn là p=72,36cm. Hãy tính ước lượng sai số tuyệt đối của p, biết 3,141<π<3,142.

Lời giải:

Gọi a¯và p¯lần lượt là đường kính và chu vi của hình tròn.

Ta có 240,2a¯24+0,223,8a¯24,2

Nên 3,141.23,8=74,7558p¯=π.a¯3,142.24,2=76,0364

Do đó 74,755875,36p¯75,3676,036475,36

0,6042p¯75,360,6764

Vậy sai số tuyệt đối của plà Δp=|p¯75,36|0,6764.

Bài 9 trang 114 SBT Toán 10: Nhà sản xuất công bố chiều dài và chiều rộng của 1 tấm thép hình chữ nhật lần lượt là 100±0,5cm và 70±0,5cm. Hãy tính diện tích của tám thép.

Lời giải:

Gọi a¯và b¯lần lượt là chiều dài và chiều rộng thực của tấm thép

Ta có 1000,5=99,5a¯100+0,5=100,5

Và 700,5=69,5b¯70+0,5=70,5

Ta suy ra 99,5.69,5=6915,25a¯.b¯100,5.70,5=7085,25.

Do đó 6915,257000=84,75a¯.b¯70007085,257000=85,25

Vậy diện tích tấm thép là 7000±85,25cm2.

Đánh giá

0

0 đánh giá