Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1. Số gần đúng và sai số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 1: Số gần đúng và sai số
1. SỐ GẦN ĐÚNG
HĐ Khám phá 1 trang 105 Toán 10 Tập 1: Hãy đo chiều dài bàn học bạn đang sử dụng
Lời giải
(Bàn học sinh, hai người ngồi)
Chiều dài bàn khoảng 120 cm.
Trong tháng 01/2021 có 47 dự án được cấp phép mới với số vốn đăng kí đạt gần 1,3 tỉ USD, giảm khoảng 81,8% về số dự án và 70,3% về số vốn đăng kí so với cùng kì năm trước; 46 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước đăng kí điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng thêm trên 0,5 tỉ USD, tăng gần 41,4%.
(Nguồn: tapchitaichinh.vn)
Phương pháp giải:
Số gần đúng thường đi kèm với các từ ước lượng như: gần, khoảng, trên, …
Lời giải
Số đúng: 47; 46.
Số gần đúng: 1,3; 81,8; 70,3; 0,5; 41,4.
2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI
Lời giải
Quan sát Hình 2, ta thấy: Chiều dài trang bìa sổ gần tới vạch thứ 7 giữa số 20 và 21.
Do đó quyển sổ dài gần 20,7 cm.
Vậy kết quả của bạn Hoa có sai số nhỏ hơn.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số gần đúng của , tính độ dài đường chéo của hình vuông đó.
Bước 2: Tìm khoảng ước lượng, từ đó suy ra độ chính xác của kết quả.
Lời giải
Ta có: hay
Số gần đúng của là 1,415 với độ chính xác 0,005
Khi đó: Độ dài đường chéo của hình vuông cạnh 10 cm là:
Độ dài đúng là cm, thỏa mãn: hay
Do đó , tức là
Vậy kết quả 14,15 cm có độ chính xác là 0,05.
a) Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nà.
b) Tính diện tích của tấm bìa.
Phương pháp giải:
a) (hoặc ) thì có nghĩa là số đúng nằm trong đoạn
b)
Bước 1: Xác định chiều dài gần đúng và chiều rộng gần đúng.
Bước 2: Tính diện tích gần đúng và độ chính xác của kết quả đó.
Lời giải ìa là , nghĩa là chiều rộng gần đúng với độ chính xác
Suy ra kích thước chiều rộng nằm trong khoảng hay
Tương tự, chiều dài của tấm bìa là
Vậy kích thước chiều dài nằm trong khoảng hay
b) Chiều rộng gần đúng là 170 mm, chiều dài gần đúng là 240 mm.
Khi đó, diện tích tấm bìa là
Diện tích đúng, kí hiệu , của tấm bìa trên thỏa mãn:
Do đó hay
Vậy diện tích tấm bìa là
Cách 2:
Diện tích tấm bìa là:
Vậy diện tích tấm bìa là
Trọng tài bấm thời gian chạy 100 m của một vận động viên là giây.
Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn.
Phương pháp giải:
Cho , nếu càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc (tính toán) càng cao.
Lời giải
Ta có: và
hay phép đo ước lượng độ tuổi của vũ trụ có độ chính xác cao hơn.
Phương pháp giải:
Nếu , sai số tương đối là và
Lời giải
Trong phép đo tuổi của vũ trụ, ta có:
Sai số tương đối không vượt quá
Trong phép đo thời gian chạy của vận động viên, ta có:
Sai số tương đối không vượt quá
3. SỐ QUY TRÒN
Thực hành 4 trang 107 Toán 10 Tập 1: Hãy quy tròn số đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.
Lời giải
Quy tròn số đến hàng chục, ta được số gần đúng là
Sai số tuyệt đối là:
Sai số tương đối là:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ giả thiết , xác định a và d.
Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở bước 2.
Lời giải
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hàng nghìn, nên ta quy tròn đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 318 000.
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hành phần nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 18,01.
Thực hành 6 trang 108 Toán 10 Tập 1: Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm được ở trên.
Lời giải
a) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hàng phần nghìn.
Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của là
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hành phần nghìn.
Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của là
Bài tập
Phương pháp giải
Ta viết (hoặc ) thì có nghĩa là số đúng nằm trong đoạn
Lời giải
Ta có:
Hay
Sai số tuyệt đối của số gần đúng 3,125:
Sai số tương đối
Bài 2 trang 109 Toán 10 Tập 1: Cho số gần đúng với độ chính xác
Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.
Bước 3: Ước lượng sai số tương đối
Lời giải
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác là hàng trăm, nên ta quy tròn đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 7 000.
Sai số tương đối là
Bài 3 trang 109 Toán 10 Tập 1: Cho biết
a) Hãy quy tròn đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối
b) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,003.
c) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.
Phương pháp giải
a) Bước 1: Quy tròn số, tìm sai số tuyệt đối
Bước 2: Ước lượng sai số tương đối
b) Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm được ở trên
Lời giải
a) Quy tròn số đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là
Do nên sai số tuyệt đối là
Sai số tương đối là
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d=0,003 là hàng phần nghìn.
Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của là .
c) Độ chính xác đến hàng phần chục nghìn
Quy tròn đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của là .
Bài 4 trang 109 Toán 10 Tập 1: Hãy viết số quy trong gần đúng trong những trường hợp sau:
a)
b)
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định a và d trong số đúng
Bước 2: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d
Bước 3: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được.
Lời giải
a)
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của là hàng nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn của a là .
b)
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn của a là .
Lời giải
Ta có:
Vậy chu vi của tam giác đó là
Lời giải
Dễ thấy cân nặng đúng của bác Phúc thuộc khoảng (63;64) (kg)
Độ chính xác nên ta có:
Vậy cân nặng của bác Phúc là
Lý thuyết Bài 1. Số gần đúng và sai số
1. SỐ GẦN ĐÚNG
Trong nhiều trường hợp, ta không biết hoặc khó biết số đúng (kí hiệu là ) mà chỉ
tìm được giá trị khác xấp xỉ nó. Giá trị này được gọi là số gần đúng, kí hiệu là
Ví dụ:
1. Người ta thường lấy xấp xỉ 3,14. Khi đó 3,14 là một số gần đúng của số đúng
2. Cho số , thì số là một số gần đúng của số đúng
2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI
a. Sai số tuyệt đối
+) Sai số tuyệt đối của số gần đúng a:
Ý nghĩa: Phản ánh mức độ sai lệch giữa số đúng và số gần đúng .
Ta viết: hoặc hoặc
+) Đánh giá sai số tuyệt đối: ( gọi là độ chính xác của số gần đúng)
b. Sai số tương đối
Trong các phép đo không tương đồng, người ta sử dụng sai số tương đối.
+) Sai số tương đối của số gần đúng a:
Ý nghĩa: Sai số tương đối càng nhỏ thì chất lượng của phép đo hay tính toán càng cao.
3. SỐ QUY TRÒN
Quy tắc làm tròn số
+) Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
+) Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.
Xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm đc ở trên.
Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm đc ở trên.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.