Với giải Câu hỏi trang 124 Toán 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo trong Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
Toán 10 Chân trời sáng tạo trang 124 Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Tuyên Quang |
25 |
89 |
72 |
117 |
106 |
177 |
156 |
203 |
227 |
146 |
117 |
145 |
Cà Mau |
180 |
223 |
257 |
245 |
191 |
111 |
141 |
134 |
130 |
122 |
157 |
173 |
a) Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của dữ liệu từng tỉnh.
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi tổng số giờ nắng theo từng tháng ở mỗi tỉnh.
Phương pháp giải:
Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.
Bước 1. Tính số trung bình ¯x=x1+x2+...+xnn
Bước 2: +) Tính phương sai S2=1n[(x1−¯x)2+(x2−¯x)2+...+(xn−¯x)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)−¯x2
+) Độ lệch chuẩn S=√S2
Lời giải
+) Tuyên Quang:
Số giờ nắng trung bình ¯x=25+89+72+117+106+177+156+203+227+146+117+14512=131,67
Phương sai: S2=112(252+892+...+1452)−131,672≈2921,2
Độ lệch chuẩn S=√2921,2≈54
+) Cà Mau:
Số giờ nắng trung bình ¯x=180+223+257+245+191+111+141+134+130+122+157+17312=172
Phương sai: S2=112[(1802+2232+...+1732)−1722]=2183
Độ lệch chuẩn S=√2183=46,7
=> Nhận xét: Ở Tuyên Quang tổng số giờ nắng theo từng tháng thay đổi nhiều hơn so với ở Cà Mau.
Bài tập
Phương pháp giải
Từ mẫu số liệu so sánh hai giá trị: Khoảng biến thiên hoặc khoảng tứ phân vị.
+ Nếu trong mẫu không có số liệu nào quá lớn hay quá nhỏ => so sánh khoảng biến thiên
+ Nếu trong mẫu có 1 số liệu quá lớn hoặc quá nhỏ => so sánh khoảng tứ phân vị.
Lời giải
Chiều cao 5 HS nam |
170 |
164 |
172 |
168 |
176 |
Chiều cao 5 HS nữ |
155 |
152 |
157 |
162 |
160 |
+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nam là: 176−164=12
+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 164,168,170,172,176
Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=170
Q1 là trung vị của nửa số liệu 164,168. Do đó Q1=12(164+168)=166
Q3 là trung vị của nửa số liệu 172,176. Do đó Q3=12(172+176)=174
Khoảng tứ phân vị ΔQ=174−166=8
+) Khoảng biến thiên chiều cao của các học sinh nữ là: 162−152=10
+) Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 152,155,157,160,162
Bước 2: n=5, là số lẻ nên Q2=Me=157
Q1 là trung vị của nửa số liệu 152,155. Do đó Q1=12(152+155)=153,5
Q3 là trung vị của nửa số liệu 160,162. Do đó Q3=12(160+162)=161
Khoảng tứ phân vị ΔQ=161−153,5=7,5
Kết luận: So sánh khoảng biến thiên hay tứ phân vị thì theo mẫu số liệu trên, chiều cao của 5 bạn nữ là đồng đều hơn.
a) 6; 8; 3; 4; 5; 6; 7; 2; 4.
b) 13; 37; 64; 12; 26; 43; 29; 23.
Phương pháp giải
Cho mẫu số liệu x1,x2,...,xn.
+) số trung bình ¯x=x1+x2+...+xnn
+) phương sai S2=1n[(x1−¯x)2+(x2−¯x)2+...+(xn−¯x)2] hoặc S2=1n(x12+x22+...+xn2)−¯x2
=> Độ lệch chuẩn S=√S2
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn
+) Khoảng biến thiên: R=Xn−X1
Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3
Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: X1,X2,...,Xn
Bước 2: Q2=Me={Xk+1(n=2k+1)12(Xk+Xk+1)(n=2k)
Q1 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)
Q3 là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ)
+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=Q3−Q1
+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>Q3+1,5ΔQ hoặc x<Q1−1,5ΔQ
Lời giải
a)
+) Số trung bình ¯x=6+8+3+4+5+6+7+2+49=5
+) phương sai hoặc S2=19(62+82+...+42)−52=103
=> Độ lệch chuẩn S=√103≈1,8
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 4; 4; 5; 6; 6; 7; 8.
+) Khoảng biến thiên: R=8−2=6
Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3
Q2=Me=5
Q1 là trung vị của nửa số liệu 2; 3; 4; 4. Do đó Q1=3,5
Q3 là trung vị của nửa số liệu: 6; 6; 7; 8. Do đó Q3=6,5
+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=6,5−3,5=3
+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>6,5+1,5.3=11 hoặc x<3,5−1,5.3=−1
Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.
b)
+) Số trung bình ¯x=13+37+64+12+26+43+29+238=30,875
+) phương sai hoặc S2=18(132+372+...+232)−30,8752≈255,8
=> Độ lệch chuẩn S≈16
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 12; 13; 23; 26; 29; 37; 43; 64.
+) Khoảng biến thiên: R=64−12=52
Tứ phân vị: Q1,Q2,Q3
Q2=Me=27,5
Q1 là trung vị của nửa số liệu 12; 13; 23; 26. Do đó Q1=18
Q3 là trung vị của nửa số liệu: 29; 37; 43; 64. Do đó Q3=40
+) Khoảng tứ phân vị: ΔQ=40−18=22
+) x là giá trị ngoại lệ trong mẫu nếu x>40+1,5.22=73 hoặc x<18−1,5.22=−15
Vậy không có giá trị ngoại lệ trong mẫu số liệu trên.
Xem thêm các bài giải Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.