Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH2CH2COOH và tính chất hóa học NaOH .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH
NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O
Gly phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước do có nhóm -COOH trong phân tử).
2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH
Nhiệt độ thường
3. Tính chất hóa học của Glyxin
3.1. Tác dụng với dung dịch bazơ
Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do có nhóm -COOH
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
3.2. Tác dụng với dung dịch axit
Do có nhóm -NH2nên glyxin tác dụng được với cả dung dịch axit
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
3.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH
H2N-CH2-COOH + C2H5OH ClH3NCH2COOC2H5 + H2O
3.4. Phản ứng của NH2 với HNO2
H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O
4. Các phương trình hóa học khác
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2
C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 38,8 gam
B. 28,0 gam
C. 26,8 gam
D. 24,6 gam
Phương trình phản ứng xảy ra
NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O
0,4 mol → 0,4 mol
=> mNH2CH2COONa = 38,8g
Câu 2. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 11,3.
B. 9,7.
C. 11,1.
D. 9,5.
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)
Câu 3. Cho các sơ đồ phản ứng:
Glyxin X Y ) (1)
Glyxin Z T (2)
Y và T lần lượt là
A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.
C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.
D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.
*Sơ đồ (1):
H2NCH2COOH H2NCH2COONa (X) ClH3NCH2COOH (Y)
Phương trình hóa học
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl
*Sơ đồ (2):
H2NCH2COOH ClH3NCH2COOH (Z) H2NCH2COONa (T)
Phương trình hóa học
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl
Câu 4. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?
A. ClH3NCH2COONa.
B. H2NCH2COONa.
C. ClH3NCH2COOH.
D. H2NCH2COOH.
Y là H2N-CH2-COONa, X là ClH3N-CH2-COOH
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
ClH3NCH2COOH + 2NaOH → H2NCH2COONa + NaCl + 2H2O
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 6. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
A. 0,65 mol
B. 0,3 mol
C. 0,4 mol
D. 0,45 mol
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,35mol 0,35 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O
0,15 mol 0,3 mol
Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Câu 6. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2O; C2H5OH; HCl .
B. CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2 .
C. CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCl; Na2CO3.
D. CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.
Cu, O2, CO, Ag ko tác dụng với Gly
Câu 7. Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
A. ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3, H2N-CH2-CH2ONa.
B. H2N-CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH.
C. CH3-COOCH3, H2N-CH2-COOCH3, ClNH3CH2-CH2NH3Cl.
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3.
H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONH4, CH3-COONH3CH3
Câu 8. Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ?
A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5
B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.
C. CH3NH3Cl và CH3NH2.
D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.
Hai chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?
Phương trình hóa học minh họa
CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
Câu 9. Cho 38,2 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,6.
.
Phương trình phản ứng xảy ra
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
=> nC2H5OH= nNaOH = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng
mmuối = mhh + mNaOH – mC2H5OH = 38,2 + 0,4.40 – 0,4.46 = 35,8 gam
Câu 10. Dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây?
A. Glyxin, alanin, lysin.
B. Glyxin, valin, axit glutamic.
C. Alanin, axit glutamic, valin.
D. Glyxin, lysin, axit glutamic.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.