Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O | Ba(HCO3)2 ra BaCO3 | NaOH ra Na2CO3

800

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O. Đây là phản ứng trao đổi. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của Ba(HCO3)2 và tính chất hóa học NaOH.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phân tử của phản ứng NaOH+ Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2

Phương trình phân tử

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3+ H2O

Phương trình ion

Na+ + OH + Ba2+ + 2HCO3−→ BaCO3 + Na+ HCO3− + H2O

Phương trình ion rút gọn

Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O

4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH sau phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng

5. Các phương trình hóa học khác

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O

CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

6. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3

Đáp án B

Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là: Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

Phương trình phản ứng minh họa

Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3+ 3H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2+ H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 2. Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?

A. CuCl2, KOH, NH3, Na2CO3.

B. KOH, NaHCO3, NH3, ZnO.

C. MgO, BaSO4, NH3, Ca(OH)2.

D. NaOH, KCl, NaHCO3, H2S.

Đáp án D 

Axit H3PO4 và HNO3 cùng phản ứng được với KOH, NaHCO3, NH3, ZnO

A sai vì CuCl2 không tác dụng với HNO3

C sai vì BaSO4 không tác dụng với HNO3

D sai vì KCl không tác dụng với cả 2 axit

Câu 3. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. BaCO3, BaCl2, CaCl2

D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Đáp án B

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là: CaCO3, Na2SO3, BaCl2

Phương trình phản ứng minh họa

CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 ↑ + CaSO4

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

BaCl2 + H2SO4→ 2HCl + BaSO4

Câu 4. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?

A. Cu

B. Zn

C. Al

D. Ag

Đáp án D

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH:

Phương trình phản ứng minh họa

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 5. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaCl và KOH.

B. H2SO4 và KOH.

C. H2SO4 và CaCl2.

D. KCl và AgNO3.

Đáp án A

2 chất không tác dụng được với nhau sẽ cùng tồn tại được trong một dung dịch

Phương trình phản ứng minh họa

A. thỏa mãn

B. H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

C. CaCl2 + H2SO4 → CaSO4↓ +2HCl

D. NaCl + AgNO3→ AgCl↓ + NaNO3

Câu 6. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Đáp án D

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2 ta dùng dung dịch KOH vì tạo các kết tủa có màu khác nhau:

Dung dịch Cu(NO3)2 tạo kết tủa xanh:

Cu(NO3)2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓xanh + 2KNO3

Dung dịch Fe(NO3)3 tạo kết tủa đỏ nâu:

Fe(NO3)3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓đỏ nâu + 3KNO3

Dung dịch Mg(NO3)2 tạo kết tủa trắng

Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓trắng + 3KNO3

Câu 7. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án B

Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4

Phương trình phản ứng minh họa

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO­4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O

Ba(HCO3)2+ H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2+ 2H2O

Câu 8. Cho các phương pháp:

(1) đun nóng trước khi dùng;

(2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ;

(3) dùng dung dịch Na2CO3;

(4) dùng dung dịch NaCl;

(5) dùng dung dịch HCl.

Người ta có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nào?

A. 1, 2

B. 3, 4

C. 2, 4

D. 1, 2, 3

Đáp án D

Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO­3)2 và Mg(HCO3)2.

=> đun nóng hoặc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ hoặc Na2CO3 để làm mềm nước cứng tạm thời

Câu 9. Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên

A. Dung dich BaCl2.

B. Dung dich phenolphtalein.

C. Dung dich NaHCO3.

D. Quy tím.

Đáp án A

Chỉ dùng thêm hoá chất để phân biệt 4 dung dịch trên là dung dịch BaCl2.

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho dung dịch BaCl2 vào 4 hóa chất trên

Ta có thể chia được hai nhóm:

Nhóm 1: Không có hiện tượng gì: NaOH và HCl

Nhóm 2: Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4 và Na2CO3

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Sử dụng nhóm 1 để nhận biết

Nếu ống nghiệm nào có khí thoát ra thì ống nghiệm đó chính là Na2CO3 và hóa chất nhóm 1 chính là HCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2+ H2O

Vậy các chất còn lại ta nhận biết được

Hoặc có thể sử dụng bảng như sau:

 

NaOH

H2SO4

HCl

Na2CO3

BaCl2

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

NaOH

x

Không hiện tượng

x

Không hiện tượng

HCl

x

Không hiện tượng

x

Xuất hiện khí

Câu 10. Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc:

A. Sủi bọt khí

B. Không có hiện tượng gì

C. Xuất hiện kết tủa trắng

D. xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí

Đáp án C

Khi cho dung dịch NaOH dư và cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì phản ứng xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

Phương trình phản ứng minh họa xảy ra

Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + 2H2O + Na2CO3

Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch KOH.

(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (ti lệ 1:1)

(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.

(e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước dư.

(g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 3.

5.

C. 2.

D. 4.

Đáp án D

(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 => thu được 2 muối

(b) CO2 dư + KOH → KHCO3 => thu được 1 muối NaHCO3

(c) Na2CO3 + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + 2NaHCO3 => dung dịch thu được 1 muối

(d) Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2 => thu được 1 muối FeCl2

(e) BaO + H­2O → Ba(OH)2

1 → 1 (mol)

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O

1 1 → 1 (mol)

=> thu được 1 muối Ba(AlO2)2

(g) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2 => thu được 2 muối

=> có 4 thí nghiệm (b), (c), (d), (e) thu được một muối

Đánh giá

0

0 đánh giá