Zn + HNO3(loãng) → Zn(NO3)2 + NO ↑ + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

788

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO ↑ + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Zn và tính chất hóa học HNO3.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng Zn tác dụng HNO3 loãng

3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2. Điều kiện phản ứng giữa Zn và dung dịch HNO3 loãng 

Không có

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  •  Bản chất của Zn (Kẽm)

- Trong phản ứng trên Zn là chất khử.

- Zn là kim loại hoạt động có tính khử mạnh tác dụng được với các axit.

  •  Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

- Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

- Đây là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

4. Cách thực hiện phản ứng Zn và dung dịch HNO3 loãng 

Cho mẫu kẽm bỏ vào ống nghiệm, sau đó cho vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm đã để sẵn kẽm.

5. Hiện tượng xảy ra phản ứng Zn và dung dịch HNO3 loãng

Mẩu kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu NO hóa nâu trong không khí.

6. Tính chất của kẽm 

Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, sinh ra khí không màu.

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

Tính chất hóa học

Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

6.1 Tác dụng với phi kim:

Zn tác dụng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn + O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

6.2 Tác dụng với axit:

Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng, dung dịch HNO3, H2SO4 đặc

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

6.3 Tác dụng với H2O:

Phản ứng này hầu như không xảy ra vì trên bề mặt của kẽm có màng oxit bảo vệ.

6.4 Tác dụng với bazơ:

Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

7. Các phương trình hóa học khác

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Cu + HNO3(loãng) → Cu(NO3)2 + NO + H2O

Mg + HNO3(loãng) → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O

Fe + HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO+ H2O

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây?

A. Zn

B. Ni

C. Sn

D. Cr

Đáp án: A

Câu 2. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnSO4

D. Zn(HCO3)2

Đáp án: C

Câu 3. Cho 32 gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml H2SO4 2M. Khối lượng muối thu được là:

A. 60 gam

B. 85 gam

C. 80 gam

D. 90 gam

Đáp án: C

Oxit + H2SO4→ Muối + H2O

0,6 mol 0,6 mol

BTKL: 32+ 0,6.98 = mmuối + 0,6.18

mmuối = 80 gam

Câu 4. Hợp kim của Cu-Ni (25% Ni) được gọi là:

A. Đồng thau

B. Đồng thanh

C. Đồng bạch

D. Đuy ra

Đáp án: C

Câu 5. X là hợp chất của Zn được dùng trong y học với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,...Chất X là:

A. ZnO

B. ZnSO4

C. Zn(OH)2

D. Zn(NO3)2

Đáp án: A

Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm FeO và ZnO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa là

A. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

B. Fe(OH)3.

C. Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

D. Fe(OH)2.

Đáp án: B

FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O

Fe2(SO4)3  + NaOH→ Fe(OH)3 + Na2SO4

ZnSO4 + NaOH → Zn(OH)2 ↓+ Na2SO4

2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2 (dd)+ 2H2O

Câu 7. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa Z. Nung Z được chất rắn R. Cho luồng hiđro đi qua R nung nóng sẽ thu được chất rắn nào trong số các chất sau?

A. Zn và Al2O3.

B. Al và Zn.

C. Al2O3.

D. Al và ZnO.

Đáp án: B

Phương trình phản ứng hóa học

AlCl3 + 3NH+ 6H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

ZnCl2 + 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)+ 2NH4Cl

Zn(OH)2 + NH3 dư → [Zn(NH3)6](OH)2

Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,27%.

B. 85,30%.

C. 90,27%.

D. 14,7%.

Đáp án: C

Gọi x, y là số mol của Zn và Fe

Phương trình phản ứng

Zn  + CuSO4 → ZnSO4+ Cu (1)

x                                           x (mol)

Fe + CuSO→ FeSO4 + Cu (2)

y                                        y (mol)

nCu = x + y mol

Vì khối lượng chất rắn trước và sau phản ứng bằng nhau nên mZn + mFe = mCu

Do đó 65x + 56y = 64.(x+y)

⇔ x = 8y

Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là

%mZn = 65x65x+56y .100 =65.8y/(65x + 56y).100 = 90,27%

Câu 9. Khi cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí SO2 và H2O. Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:

A. 2Fe + 4H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O

B. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)+ 3SO2 + H2O

C. 4Fe + 3H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 5SO2 + H2O

D. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Đáp án: A

Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 9 gam một kim loại M cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).

A. Ca

B. Mg

C. Al

D. Fe

Đáp án: C

nHCl= 1 mol

Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1, 2, 3)

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

1/n ← 1 mol

=>M = 9/1n = 9n

Ta có bảng sau:

n 1 2 3
M 9 18 27 (nhận)

Vậy kim loại cần tìm là Al

Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

A. 19,1 gam

B. 38,2 gam

C. 28,65 gam

D. 9,55 gam

Đáp án: A

Ta có: nNaOH = 0,2 × 1 = 0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol

Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O

(mol) 0,15 ← 0,15 → 0,15

NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O

(mol) 0,05 → 0,05

⇒ nNaHSO4 dư = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)

⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNaSO4 = 120 × 0,1 + 142 × 0,05 =19,1(gam)

Câu 12. Khi pha loãng H2SOcần làm như sau:

A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều

C. Cho nước và axit đồng thời

D. Lấy 2 phần nước pha với một phần axit.

Đáp án: A
H2SO4 đậm đặc rất háo nước. Khi tan vào nước tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Nếu cho H2O vào axit khi đó nước sẽ sôi tức thời và bắn tung tóe ra ngoài mang theo axit, sẽ gây bỏng. Do đó, phải cho H2SOvào nước và khuấy từ từ để nhiệt tản dần khắp dung dịch
 
Đánh giá

0

0 đánh giá