K + H2O → KOH + H2 | K ra KOH

590

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng K + H2O → KOH + H2. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của K và tính chất hóa học H2O .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình hóa học K ra KOH

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2. Điều kiện phản ứng giữa kim loại K với H2O

Nhiệt độ thường

3. Cách thực hiện phản ứng K với H2O

Cho mẩu nhỏ kali vào cốc nước

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng kim loại K với H2O

Kali (K) màu trắng bạc phản ứng mạnh với nước và xuất hiện bọt khi do Hidro (H2) được giải phóng, sau phản ứng thu được dung dịch kiềm, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

5. Tính chất hóa học của Kali 

K có tính khử rất mạnh.

5.1. Tác dụng với phi kim

Ví dụ:

4K + O2 → 2K2O

2K + Cl2 → 2KCl

Khi đốt trong không khí hay trong oxi, kali cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.

5.2. Tác dụng với axit

Kali dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2.

5.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

5.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

6. Các phương trình hóa học khác

HClO + KOH → KClO + H2O

KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O

Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là

Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.

K2CO3 , KHCO3, MgCO3, Na2CO3.

KHCO3 , Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

CaCO3 , BaCO3, K2CO3, MgCO3.

Đáp án C

Dãy các chất phản ứng với KOH là: KHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.

KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O

Ca(HCO3)2 + 2KOH → CaCO3 + K2CO3 + H2O

Mg(HCO3)2 + 2KOH → MgCO3 + K2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3 + K2CO3 + H2O

Loại các đáp án có chứa chất không tác dụng với KOH là: K2CO3, Na2CO3.

Cau 2.  Cho mẩu K vào nước thấy có 4,48 lít (đktc)  khí bay lên. Tính khối lượng K

A. 9,2 g

B. 15,6 g

C. 7,8 g

D. 9,6 g

Đáp án B

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2K + 2H2O → 2KOH + H2

0,4 ← 0,2 mol

mK = 0,4.39 = 15,6 gam

Câu 3. Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Đáp án C

Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là Quỳ tím chuyển màu xanh

Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là

A. 224 ml.

B. 336 ml.

C. 672 ml.

D. 448 ml.

Đáp án A

nHCl= 0,03 (mol)

nK2CO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol);

nKHCO3 = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

Khi nhỏ từ từ Hvào dd hỗn hợp CO32- và HCO3- xảy ra phản ứng:

H+ + CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

=> n­CO2(2) = ∑nH+ - nCO32- = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)

=> VCO2 (đktc) = 0,01.22,4 = 0,224 (l) = 224 (ml)

Câu 5. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là

A. Na, Ba, K

B. Be, Na, Ca

C. Na, Fe, K

D. Na, Cr, K

Đáp án A

Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào) và dung dịch thu được là các bazơ tương ứng.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối

B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

C. Dễ bị oxi hóa

D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì

Đáp án B

Câu 7. Nhận định nào sau đây là đúng:

A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ

B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường

C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm

D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.

Đáp án D

Mg và Be không phản ứng với nước ở điều kiện thường B sai.

Đi từ đầu nhóm IIA đến cuối nhóm theo chiều tăng dần điện tính hạt nhân tính kim loại (tính khử) tăng dần => Kim loại mạnh nhất là Ra; yếu nhất là Be. => A sai, D đúng.

Nhóm Kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất => C sai.

Câu 8. Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A. H2SO4 và KHCO3.

B. MgCO3 và HCl.

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

D. NaCl và K2CO3.

Đáp án D

Cặp chất không xảy ra phản ứng là NaCl và K2CO3

Loại đáp án A, B, C vì các cặp chất phản ứng với nhau.

A. H2SO4 và KHCO3.

H2SO4 + 2 KHCO3 → 2 CO2 + 2 H2O + K2SO4

B. MgCO3 và HCl.

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O

C. Ba(OH)2 và K2CO3.

Ba(OH)2 + K2CO3 → 2KOH + BaCO3

Câu 9. Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Đáp án A

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa.

Đáp án A
Đánh giá

0

0 đánh giá