Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3↓ . Đây là phản ứng trao đổi, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học, tính chất Hóa học của Fe2(SO4)3 và tính chất hóa học KOH .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng hóa học
Fe2(SO4)3 + 6KOH → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2. Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
3. Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch KOH
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 trong dung dịch
Tương tự Fe2(SO4)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch KOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng
5. Các phương trình hóa học khác
Fe3O4 + H2SO4(loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
FeO + HNO3(loãng) → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Fe3O4 + HNO3(đặc) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
6. Bài tập liên quan
Câu 1: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
Đáp án : A
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu
Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3
B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Đáp án : C
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Câu 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3.nH2O
Đáp án : D
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Bài viết cùng bài học: