Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4↓ | Ba(OH)2 ra BaSO4 | (NH4)2SO4 ra NH3

451

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4↓ . Đây là phản ứng trao đổi, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 12, tính chất Hóa học của Ba(OH)2 và tính chất hóa học (NH4)2SO4 .... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình hóa học

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4

2. Điều kiện phản ứng

- Không có

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với amoni sunfat xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 và khí amoniac

Tương tự Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, Ca(OH)2 cũng có phản ứng với (NH4)2SO4 tạo khí NH3

5. Các phương trình hóa học khác

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 

Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

6. Câu hỏi liên quan 

Câu 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2.      B. Na2CO3.

C. NaOH.      D. NaCl

Đáp án: A

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 2: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.      B. 3.

C. 2.      D. 1.

Đáp án: D

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại bari nhóm

A. IA.      B. IIIA.

C. IVA.      D. IIA.

Đáp án: D

Ba thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Đánh giá

0

0 đánh giá