NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl | NH3 ra NH4Cl | AlCl3 ra Al(OH)3

830

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl. Đây là phản  ứng phản ứng trao đổi. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH3 và tính chất hóa học H2O.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1.  Phương trình phản ứng NH3 tác dụng với AlCl3

2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

2. Điều kiện phản ứng NH3 tác dụng AlCl3

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion rút gọn NH3 + AlCl3

Phương trình phản tử NH3 + AlCl3

2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)↓ + 3NH4Cl

Phương trình ion rút gọn:

Al3+ + 3NH3 + 3H2O →  Al(OH)3 + 3NH4+

4. Cách tiến hành điều chế Al(OH)3 và thử tính chất của Al(OH)3 

Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3

Điều chế Al(OH)3 trong 2 ống nghiệm bằng cách cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch amoniac:

2NH3+ AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl

Al3+ + 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

Cho từng giọt HCl đến dư vào ống nghiệm thứ nhất, thấy kết tủa tan ra

Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + 3H2O

Cho từng giọt dung dịch kiềm mạnh NaOH đến dư vào ống nghiệm thứ hai, thấy kết tủa cũng tan ra

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

Kết luận: Al(OH)3 thể hiện tính bazo trội hơn tính axit

5. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3

Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối nhôm clorua tạo thành kết tủa nhôm hiđroxit có màu trắng Al(OH)3

6. Các phương trình hóa học khác

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

NH3 + O2 → NO + H2O

HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Ag + NH4NO3 + (NH4)2CO3

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Thực hiện thí nghiệm sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng

A. Thu được dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa trắng

C.  Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

D. Xuất hiện khí có mùi khai

Đáp án B

Dẫn NH3vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:

AlCl3+ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3

Sau phản ứng Có kết tủa keo trắng không tan

Câu 2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:

A. Do Zn(OH)2 là một bazo ít tan

B. Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

C. Do Zn(OH)2 là một bazo lưỡng tính

D. Do NH3 là một hợp chất có cực và là một bazo yếu

Đáp án B: 

Do Zn(OH)2có khả năng tạo thành phức chất tan: Zn(NH3)4(OH)2 tan

Phương trình phản ứng minh họa

Zn(OH)2 + NH3→ [Zn (NH3)4](OH)2

Câu 3. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành có công thức là?

A. N2

B. NH3

C. NH4Cl

D. HCl

Đáp án C

Phương trình phản ứng minh họa

2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

NH3 khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng)

Câu 4. A là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?

A. (NH4)2CO3.

B. (NH4)2SO3.

C. NH4HSO3.

D. (NH4)3PO4.

Đáp án C

X + NaOH dư sinh ra khí mùi khai ⟹ khí mùi khai là NH3 ⟹ X có chứa muối amoni (NH4+)

X + BaCl2 sinh ra kết tủa không tan trong HNO3 ⟹ kết tủa này phải tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh ⟹ kết tủa là BaSO4

Kết hợp với đáp án ⟹ X là: NH4HSO4

Phương trình hóa học:

NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ (mùi khai) + 2H2O

NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl

Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Đáp án B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết các dung dịch trên

Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó

Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2

2NaOH + Ba(HCO3)2→ BaCO3 + Na2CO3+ 2H2O

Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại

Câu 6. Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là

A. 9,8 gam

B. 4,9 gam

C. 7,8 gam

D. 5 gam

Đáp án C

Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức

=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3

nAl(OH)3= nAlCl3= 0,1 mol => m = 7,8 gam

Câu 7. Có 4 dung dịch mất nhãn sau: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Dùng hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dung dịch trên với 1 lượt thử duy nhất là:

A. dung dịch Ca(OH)2

B. dung dịch KOH

C. dung dịch Na2SO4

D. dung dịch HCl

Đáp án A

Khi cho Ca(OH)2 vào 4 dung dịch: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2

Mẫu thử xuất hiện khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là NH4Cl

2NH4Cl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2, hóa chất ban đầu là Mg(NO3)2

Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Mg(OH)2

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3sau kết tủa tan Ba(AlO2)2, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3

2Al(OH)3 + Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + 4H2O

Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 và khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3

Mẫu thử không có hiện tượng gì, hóa chất ban đầu là NaCl

Câu 8. Cho 2,92 gam hỗn hợp X gồm NH4NO3 và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH thu được 0,896 lít khí.Tìm pH của dung dịch NaOH đã dùng.

A.11

B.12

C.13

D.14

Đáp án C

Theo đề bài ta có:

nNH4NO3 = 0,02 mol;

n(NH4)2SO4 = 0,01 mol

=> nNaOH = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol

→ CM(NaOH) = 0,04/0,4 = 0,1 => pH =13

Câu 9. So sánh nào dưới đây không đúng?

A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử.

B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.

D. BaSO4 và BaCrO4 đều là những chất không tan trong nước.

Đáp án D

So sánh nào dưới đây không đúng?

A đúng Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử.

B đúng  Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

C đúng H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh.

D sai vì BaCrO4 không tan trong nước.

Câu 10. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

A. Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3.

B. Đốt lá sắt trong khí Cl2.

C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4loãng.

D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Đáp án D

A Sai vì Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3 là phản ứng oxi hóa khử

B Sai vì Đốt lá sắt trong khí Cl2 phản ứng cháy

C Sai

D đúng

Đánh giá

0

0 đánh giá