Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4. Đây là phản ứng tổng hợp. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH3 và tính chất hóa học H3PO4.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4
3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4
2. Điều kiện phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4
(1): NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4
(2): 2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4
(3): 3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4
gọi n= số mol của NH3/H3PO4
+ Nếu n = 1: chỉ có phản ưng (1)
sản phẩm suy nhất là: NH4H2PO4
+ Nếu 1 < n < 2: xảy ra phản ứng (1) và (2)
tạo hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
+ Nếu n = 2: xảy ra phản ứng (2)
sản phẩm duy nhất là: (NH4)2HPO4
+ Nếu 2 < n < 3: xảy ra phản ứng (2) và (3)
tạo hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4
+ Nếu n = 3: xảy ra phản ứng (3)
sản phẩm suy nhất là: (NH4)3PO4
3. Các phương trình hóa học khác
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím?
A. NaOH
B. HCl
C. KNO3
D. NH3
Đáp án C
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm ,để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hoà .
Khí X là
A. NO
B. N2O
C. N2
D. NO2
Câu 3. Cho 20 gam dung dịch H3PO437,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:
A. (NH4)2HPO4
B. NH4H2PO4
C. (NH4)3PO4
D. Không xác định
Ta có nH3PO4= 0,07573 mol
Đặt công thức của muối amoni là (NH4)nH3-nPO4
H3PO4+ nNH3 →(NH4)nH3-nPO4
Ta có nmuối= nH3PO4= 0,07573 mol→ Mmuối A= 10/ 0,07573= 132 g/mol
→ 18n + 3-n+ 95= 132 → n= 2 → Công thức của muối A là (NH4)2HPO4
Câu 4. Có các muối sau: NH4Cl, NaCl, MgSO4 đựng trong các lọ không nhãn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết chúng?
A. AgNO3
B. HCl
C. H2SO4
D. NaOH
Dùng NaOH
+ kết tủa trắng keo là MgSO4
+ kết tủa trắng xanh là FeSO4
+ kết tủa dỏ nâu là FeCl3
+ có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl
+ không có hiện tượng là NaCl và NaOH.
Cho dung dịch FeCl3 vào 2 dung dịch còn lại
+ xuất hiện kết tủa nâu đỏ là NaOH
+ không có hiện tượng là NaCl.
Khí mùi khai thoát ra là NH3
Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O
=> X là NH4NO3
Loại B vì NH4NO2 → N2 + 2H2O
Câu 7. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng
A. chỉ có kết tủa trắng.
B. có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.
C. chỉ có khí mùi khai bay lên.
D. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
Phương trình phản ứng minh họa
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.
Câu 8. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.