NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 | NH3 ra (NH4)3PO4

0.9 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4. Đây là phản ứng tổng hợp. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của NH3 và tính chất hóa học H3PO4.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4

3NH+ H3PO→ (NH4)3PO4

2. Điều kiện phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4

(1): NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4

(2): 2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4

(3): 3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

gọi n= số mol của NH3/H3PO4

+ Nếu n = 1: chỉ có phản ưng (1)

sản phẩm suy nhất là: NH4H2PO4

+ Nếu 1 < n < 2: xảy ra phản ứng (1) và (2)

tạo hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

+ Nếu n = 2: xảy ra phản ứng (2)

sản phẩm duy nhất là: (NH4)2HPO4

+ Nếu 2 < n < 3: xảy ra phản ứng (2) và (3)

tạo hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4

+ Nếu n = 3: xảy ra phản ứng (3)

sản phẩm suy nhất là: (NH4)3PO4

3. Các phương trình hóa học khác

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O

NH3 + O2 → NO + H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím?

A. NaOH

B. HCl

C. KNO3

D. NH3

Đáp án C

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm ,để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hoà .

Khí X là

A. NO

B. N2O

C. N2

D. NO2

Đáp án B

Câu 3. Cho 20 gam dung dịch H3PO437,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:

A. (NH4)2HPO4

B. NH4H2PO4

C. (NH4)3PO4

D. Không xác định

Đáp án A

Ta có nH3PO4= 0,07573 mol

Đặt công thức của muối amoni là (NH4)nH3-nPO4

H3PO4+ nNH3 →(NH4)nH3-nPO4

Ta có nmuối= nH3PO4= 0,07573 mol→ Mmuối A= 10/ 0,07573= 132 g/mol

→ 18n + 3-n+ 95= 132 → n= 2 → Công thức của muối A là (NH4)2HPO4

Câu 4. Có các muối sau: NH4Cl, NaCl, MgSO4 đựng trong các lọ không nhãn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết chúng?

A. AgNO3

B. HCl

C. H2SO4

D. NaOH

Đáp án D

Dùng NaOH

+ kết tủa trắng keo là MgSO4

+ kết tủa trắng xanh là FeSO4

+ kết tủa dỏ nâu là FeCl3

+ có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl

+ không có hiện tượng là NaCl và NaOH.

Cho dung dịch FeCl3 vào 2 dung dịch còn lại

+ xuất hiện kết tủa nâu đỏ là NaOH

+ không có hiện tượng là NaCl.

Câu 6. Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là
A. (NH4)2SO4.
B. NH4NO2.
C. NH4HCO3.
D. NH4NO3.
Đáp án D

Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2  →  N2 + 2H2O

Câu 7. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

A. chỉ có kết tủa trắng.

B. có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

C. chỉ có khí mùi khai bay lên.

D. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Đáp án B

Phương trình phản ứng minh họa

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

Câu 8. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, KCl.

C. NH4Cl, (NH4)2SO4, K2SO4, NaNO3.

D. NH4NO3, NH4Cl, K2SO4, KCl.

Đáp án C
Đánh giá

0

0 đánh giá