H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3 | Pb(NO3)2 ra PbS

798

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3. Đây là phản ứng trao đổi. Phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng trao đổi Hóa học 10, tính chất Hóa học của H2S và tính chất hóa học Pb(NO3)2.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng với Pb(NO3)2

H2S + Pb(NO3)→  PbS ↓ + 2HNO3

2. Điều kiện xảy ra phản ứng H2S tác dụng Pb(NO3)2

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2

Dẫn khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

4. Các phương trình hóa học khác

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3

SO2 + H2S → S + H2O

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

5. Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Sục khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2, hiện tượng quan sát được là

A. dung dịch có kết tủa màu xanh lam

B. có kết tủa màu vàng.

C. có kết tủa màu đen.

D. có kết tủa màu trắng xanh

Đáp án C

Phương trình phản ứng hóa học

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

đen

Vậy hiện tượng quan sát được là có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

Câu 2. Cho các thí nghiệm sau

(1) Thả Ba vào dung dịch chứa phèn chua [KAl(SO4)2.12H2O]

(2) Cho dung dịch FeSO4phản ứng với dung dịch AgNO3

(3) Sục khí H2S vào dung dịch muối Pb(NO3)2

(4) Sục khí NH3 vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và AlCl3

(5) Cho một miếng Al vào dung dịch KOH dư rồi sục khí CO2vào

Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là:

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Đáp án D

(1) Tạo kết tủa BaSO4 có thể có thêm Al(OH)3

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ + H2O

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

(2) tạo kết tủa AgCl và Ag

FeSO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4↓ + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + AgNO3→ Ag↓ + Fe(NO3)3

(3) tạo kết tủa PbS

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

có kết tủa màu đen (PbS) xuất hiện.

(4) Tạo kết tủa trắng Al(OH)3 có thể có thêm kết tủa xanh lam Cu(OH)2

NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + NH4Cl

NH3 + H2O + CuCl2→ Cu(OH)2↓ + NH4Cl

4NH3 + Cu(OH)2 → Cu(NH3)4(OH)2 phức tan

(5) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong CO2

Al + KOH + H2O → KAlO2+ 3/2H2

Câu 3. Cho các chất sau: KHCO3, KNO3, NH4Cl, I2, Na2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2. Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu

A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Đáp án A

Để có khối lượng chất rắn nhỏ hơn chất ban đầu thì: Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí

Đặt số mol mỗi chất đem nung là a mol

Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, Fe(OH)3, FeS2

2KHCO3 ⟶ Na­2CO3  + CO2↑  + H2O

2KNO3⟶ 2NaNO2+ O2

2Fe(OH)3 ⟶ Fe2O + 3H2O

4FeS2+ 11O2⟶ 2Fe2O3 + 8SO2

Câu 4. Cho các lọ hóa chất riêng rẽ bị mất nhãn sau: Pb(NO3)2, FeCl3, NaOH, MnCl2, NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2S, có thể nhận biết tối đa được mấy chất.

A. 3

B. 4.

C. 5

D. 6

Đáp án A

Chỉ dùng dung dịch H2S, có thể nhận biết tối đa được 3 chất là: Pb(NO3)2, MnCl2, FeCl3

Ta có các phương trình phản ứng lần lượt theo thứ tự là:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ (màu đen) + 2HNO3

H2S tác dụng với Pb(NO3)2 sinh ra PbS có kết tủa màu đen

MnCl2 + H2S → MnS + 2HCl

H2S tác dụng với MnCl2 sinh ra MnS có kết tủa màu hồng

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

Màu vàng nâu của dung dịch Sắt III clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S)

Câu 5. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: KCl, HCl, K2SO4, Ba(NO3)2. Chỉ sử dụng một hóa chất duy nhất để nhận biết 4 dung dịch mất nhãn trên. Hóa chất đó là:

A. dung dịch HCl

B. Dung dịch H2SO

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3

Đáp án A

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl.

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng K2SO4.

K2SO4 + BaCl2 → KCl + BaSO4

Cho vài giọt dung dịch K2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2

K2SO4 + Ba(NO3)2 → 2KNO3 + BaSO4

Còn lại dung dịch KCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3

AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3

Đánh giá

0

0 đánh giá