FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O | FeS2 ra Fe2(SO4)3

2.6 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của FeS2 và tính chất hóa học H2SO4.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng FeS2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng

 

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)+ 15SO2 + 14H2O

2. Điều kiện phản ứng FeS2 + H2SO4 đặc nóng

Nhiệt độ thường

 

3. Cân bằng phương trình phản ứng FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố dể tìm chất oxi hóa và chất khử

Fe+2S-12 + H2S+6O4 → Fe+32(SO4)3 + S+4O2 + H2O

Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình

2x

15x

FeS2 → Fe3+ + 2S+6 + 15e

S+6 + 2e → S+4

Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng

Vậy phương trình hóa học được phản ứng

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 15SO2 + 14H2O

4. Hiện tượng phản ứng FeS2 tác dụng H2SOđặc nóng 

Cho FeS2 tác dụng với dung dịch axit sunfuric, có khí thoát ra không màu mùi sốc thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của FeS2 (Pirit)

- Trong phản ứng trên FeS2 là chất khử.

FeS2 mang tính chất hoá học của muối thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh như axit HNO3, HCl, H2SO4,...

  • Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

6. Các phương trình hóa học khác

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2

KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O

Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl

Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho phản ứng: FeS+ H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3+ SO2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử bị khử và phân tử bị oxi hóa là

A. 15:1

B. 15:2

C. 1:15

D. 14:1

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học được phản ứng

2FeS2+ 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

Câu 2. Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ một ít dung dịch KMnO4 vào dung dịch có chứa FeSO4 và H2SO4?

A. Xuất hiện màu tím hồng của dung dịch KMnO4

B. Mất màu tím hồng của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng

C. Mất màu vàng và xuất hiện màu tím hồng

D. Sau phản ứng mất màu dung dịch

Lời giải:

Đáp án: B

Mất màu tím của dung dịch KMnO4 và xuất hiện màu vàng

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+ MnSO+ 8H2O

Câu 3. Phản ứng nào sau đây xảy ra xuất hiện khí lưu huỳnh đioxit

A.  FeSO4 + KMnO4+ H2SO

B. H2S + O2 thiếu →

C. FeS2+ H2SOđặc nóng →

D. Na2SO3 + Ca(OH)2 →

Lời giải:

Đáp án: C

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O

2H2S + O2→ 2S + 2H2O

2FeS2 + 14H2SO→ Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O

Ca(OH)2 + Na2SO3 → CaSO3 + 2NaOH

Câu 4. Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ?

A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư phản ứng với SO2

B. Cho dung dịch KOH phản ứng với dung dịch H2SO4

C. Cho Fe(OH)3 phản ứng với HCl

D. Nung nóng Fe(OH)3

Lời giải:

Đáp án: D

Ba(OH)2 + SO2→ H2O + BaSO3

2KOH + H2SO4 → K2SO+ 2H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

 

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Quặng giàu Fe nhất trong tự nhiên là quặng pirit FeS2

B. Trong công nghiệp sản xuất gang, dùng chất khử CO để khử oxit sắt ở nhiệt độ cao

C. Oxi hóa các tạp chất trong gang (Si, Mn, S, P...) thành oxit để giảm hàm lượng của chúng ta thu được thép

D. Phèn chua có công thức hóa học là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước đục

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.

B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.

C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.

D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Lời giải:

Đáp án: C

Tính chất hóa học của hiđro sunfua: Tính axit yếu và tính khử mạnh.

Câu 7. Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

A. Na2S2 và NaHS

B. Na2S2 và Na2S

C. Na2S và NaHS

D. NaS và NaHS

Lời giải:

Đáp án: C

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

Câu 8. Tính chất hóa học đặc trưng của dung dịch H2S là

A. tính axit yếu, tính khử mạnh

B. tính axit yếu, tính oxi hóa mạnh

C. tính axit mạnh, tính khử yếu

D. tính axit mạnh, tính oxi hóa yếu

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10. Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 4,48 lít.

B. 5,60 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,032 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nNaOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol

+) Thu được hỗn hợp muối gồm NaHS (x mol) và Na2S (y mol)

=> mmuối = 56x + 78y = 12,3 (1)

+) Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH = nNaHS+ 2.nNa2S=> x + 2y = 0,25 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol

+) Bảo toàn nguyên tố S:

nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

=> V = 4,48 lít

Đánh giá

0

0 đánh giá