P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O | P2O5 ra K3PO4

715

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của P2O5 và tính chất hóa học KOH.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Viết phương trình phản ứng P2O5 tác dụng KOH

P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra 

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của P2O5 (Điphotpho pentaoxit)

P2O5 là một oxit axit mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit nên tác dụng được với dung dịch kiềm tạo thành muối.

  • Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với các oxit axit ở điều kiện nhiệt độ phòng.

4. Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH hoặc KOH

Thực chất là axit H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dung dịch KOH) tác dụng với KOH có thể xảy ra các phản ứng sau :

H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)

H3PO4+ 3KOH → K3PO4 + 3H2O (3)

Giả sử có dung dịch chứa a mol H3PO4 tác dụng với dung dịch có chứa b mol KOH thu được dung dịch A ta có thể biện luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :

\frac{n_{KOH}}{n_{H_3PO_4}}=\frac ba

(1) Nếu 0 < b/a <1 chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ ra KH2PO4và H3PO4 còn dư

(2) Nếu b/a = 1 phản ứng (1) vừa đủ tạo ra KH2PO4

(3) Nếu Nếu 1 < b/a <2 xảy ra cả phản ứng(1) và phản ứng (2) taọ ra KH2PO4 và K2HPO

(4) Nếu b/a = 2 phản ứng (2) vừa đủ tạo ra K2HPO

(5) Nếu Nếu 2 < b/a <3 xảy ra cả phản ứng (2) và phản ứng (3) taọ ra K3PO4 và K2HPO4

(6) Nếu b/a = 3 phản ứng (3) vừa đủ tạo ra K3PO4

(7) Nếu b/a > 3 chỉ xảy ra phản ứng (3) tạo ra K3PO4 và KOH còn dư

5. Các phương trình hóa học khác

P + KClO3 → KCl + P2O5

CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

HClO + KOH → KClO + H2O

6. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho14,2 gam P2O5 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng muối tạo thành có khối lượng là bao nhiêu? 

Giải thích:

nP2O5 = 14,2:142 = 0,2 mol;

nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol

nH3PO4= 2nP2O5 = 0,2 mol.

Xét tỉ lệ mol nNaOH : nH3PO4 = 0,4: 0,2 = 2

Chỉ xảy ra phản ứng (4) vừa đủ tạo ra Na2HPO4

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

nNa2HPO4 = nH3PO4= 1/2nNaOH = 0,2 mol

=> mNa2HPO4 = 0,2. 142 = 28,4 (g)

Câu 2. Cho 21,3 gam P2O5 tác dụng với 200g dung dịch KOH 8,4%. Muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Giải thích:

Các phản ứng xảy ra:

P2O5 + 3H2O →  2H3PO5(1)

H3PO4 + KOH → KH2PO4+ H2O (2)

H3PO4 + 2KOH → K2HPO4+ 2H2O (3)

H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (4)

Theo phương trình (1) nH3PO4= 2nP2O5 = 2.21,3 : 142 = 0,3 mol

nKOH = (200.8,4) : (100.56) = 0,3 mol

Ta có tỉ lệ nKOH: nH3PO4 = 0,3 : 0,3 = 1 vậy chỉ xảy ra phản ứng (2) vừa đủ

H3PO4 + KOH →  KH2PO4 + H2O

Muối tạo thành là KH2PO4 có số mol = nKOH = nH3PO4 = 0,3 mol

mKH2PO4 = 0,3 . 136 = 40,8 (g)

Câu 3. Cho P2O5 tác dụng với dung dịch KOH, người ta thu được dung dịch gồm 2 chất. Hai chất đó có thể là chất nào?

Hai chất đó không thể là Na3PO4 và H3PO4 vì 2K3PO4 + H3PO4 → 3K2HPO4

Hai chất đó không thể là KH2PO4 và KOH vì KH2PO4 + KOH → K3PO4+ H2O

Hai chất đó không thể là KH2PO4 và K3PO4 vì KH2PO4 + K3PO4 → 2K2HPO4

Vậy hai chất đó có thể là: K2HPO4 và K3PO4

Câu 4. Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

Đặt nP2O5 = x mol → nH3PO4 = 2x mol

Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol

→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171

Suy ra x = 0,094

Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.

Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol

Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O

→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2

Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)

Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam

Đánh giá

0

0 đánh giá