Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng CO2 + KOH → K2CO3 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của CO2 và tính chất hóa học KOH.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng KOH
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
2. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch KOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O (1)
CO2 + KOH → KHCO3 (2)
Đặt T = nKOH/nCO2
Nếu T = 2 : chỉ tạo muối K2CO3
Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3
Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3
Như vậy để xảy ra phương trình phản ứng (1) thì T = 2
Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.
Hấp thụ CO2 vào NaOH dư (KOH dư) chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)
Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa → Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3
Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng:
mbình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ(CO2 + H2O có thể có)
Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải.
3. Các phương trình hóa học khác
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho 3,36 lít khí CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng.
A. K2CO3
B. KHCO3
C. K2CO3 và KHCO3
D. Không tạo ra sản phẩm
nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
nKOH = 0,2 mol
Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,2/0,15 = 1,3
1 < 1,3 < 2 : tạo cả muối KHCO3 và K2CO3
Câu 2. Cho 2,24 lít khí CO2 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1M. Xác định sản phẩm thu được sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Tính khối lượng muối thu được.
A. 10 gam
B. 12 gam
C. 20 gam
D. 15 gam
nCO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
nKOH = 0,1 mol
Xét tỉ lệ T = nKOH/nCO2 = 0,1/0,1 = 1
Nếu T = 1 : chỉ tạo muối KHCO3
CO2 + KOH → KHCO3 (2)
nKHCO3 = nCO2 = 0,1 mol => mKHCO3 = 0,1.100 = 10 gam
Câu 3. Để nhận biết 2 khí CO2 và SO2 người ta sử dụng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch nước vôi trong
B. quỳ tím
C. dung dịch NaNO3
D. đung dịch brom
Để phân biệt được hai loại khí này người ta thường sử dụng các loại thuốc thử có tính oxi hóa mạnh như thuốc tím (KMnO4) hoặc dung dịch Brom (Br2).
Khí SO2 còn có thể làm mất màu dung dịch Brom:
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 4. Cặp chất nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch
A. NaCl; AgNO3
B. Ba(NO3)2, H2SO4
C. KOH; CuCl2
D. NaCl; HCl
Cặp chất có thể tồn tại trong cùng 1 dung dịch là cặp chất không phản ứng với nhau
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2KCl
NaCl không tác dụng với HCl
Câu 5. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. Na2SO3, CaCO3, Zn.
B. Al, MgO, KOH.
C. BaO, Fe, CaCO3.
D. Zn, Fe2O3, Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
H2SO4 + MgO → H2O + MgSO4
H2SO4 + 2KOH → 2H2O + K2SO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với MgO và KOH không sinh ra khí
C.
BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4
Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4
CaCO3 + H2SO4 → H2O + CO2 + CaSO4
→ Loại vì có 2 phản ứng với BaO không sinh ra khí
D
H2SO4 + Zn → H2 + ZnSO4
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
→ Loại vì có phản ứng với Fe2O3 không sinh ra khí
Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các bazơ không bị nhiệt phân hủy?
A. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Fe(OH)2
B. NaOH, Ba(OH)2, Al(OH)3
C. KOH, Ca(OH)2, LiOH
D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
A sai do có Mg(OH)2, Fe(OH)2 bị nhiệt phân hủy
Mg(OH)2 → MgO + H2O ↑
4Fe(OH)2 + O2 → 4Fe(OH)2 + O2
B sai do có Al(OH)3 bị phân hủy
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
C đúng
D
Zn(OH)2 → ZnO + H2O ↑
Cu(OH)2→ CuO + H2O ↑
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Câu 7. Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?
A. NH4Cl và AgNO3.
B. KOH và H2SO4.
C. Ba(OH)2 và NH4Cl.
D. Na2CO3và KOH.
A. NH4Cl + AgNO3 → AgCl ↓ + NH4NO3
B. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
C. Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
D. Na2CO3 không phản ứng với KOH
Câu 8. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Hiện tượng: Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng tan dần tạo dung dịch trong suốt.
Phương trình hóa học: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ trắng + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Câu 9. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)21M thu được 12 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 4,181 lít
D. 7,840 lít
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 mol
nCa(OH)2 = 0,2 mol
Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2
nCaCO3 tạo thêm là 8/100 = 0,08 mol
Phương trình hóa học
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
0,12 → 0,12 → 0,12
2CO2+ Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O
0,08 → 0,08
→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,08.2 = 0 ,16 mol
→ nCO2= 0,12 + 0,16 = 0,28 mol
→ V = 0,28.22,4 = 6,272 lít
Câu 10. Cho các dung dịch: NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
A. Phenolphtalein.
B. Quỳ tím.
C. BaCl2.
D. AgNO3.
Dùng quì tím nhận biết được dung dịch NaOH làm quì tím chuyển sang màu xanh, dung dịch H2SO4 làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Sau đó cho dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận vào 3 mẫu còn lại;
Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Không hiện tượng là NaCl và Na2SO4
Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết đc vào 2 mẫu còn lại:
Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → NaOH + BaSO4
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.