Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng P2O5 + KOH → K3PO4 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của P2O5 và tính chất hóa học KOH.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:
1. Viết phương trình phản ứng P2O5 tác dụng KOH
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
P2O5 là một oxit axit mang đầy đủ tính chất hoá học của một oxit axit nên tác dụng được với dung dịch kiềm tạo thành muối.
KOH là một bazo mạnh tác dụng được với các oxit axit ở điều kiện nhiệt độ phòng.
4. Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH hoặc KOH
Thực chất là axit H3PO4 (do P2O5 + H2O trong dung dịch KOH) tác dụng với KOH có thể xảy ra các phản ứng sau :
H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)
H3PO4+ 3KOH → K3PO4 + 3H2O (3)
Giả sử có dung dịch chứa a mol H3PO4 tác dụng với dung dịch có chứa b mol KOH thu được dung dịch A ta có thể biện luận các chất theo tương quan giữa a và b như sau :
(1) Nếu 0 < b/a <1 chỉ xảy ra phản ứng (1) taọ ra KH2PO4và H3PO4 còn dư
(2) Nếu b/a = 1 phản ứng (1) vừa đủ tạo ra KH2PO4
(3) Nếu Nếu 1 < b/a <2 xảy ra cả phản ứng(1) và phản ứng (2) taọ ra KH2PO4 và K2HPO4
(4) Nếu b/a = 2 phản ứng (2) vừa đủ tạo ra K2HPO4
(5) Nếu Nếu 2 < b/a <3 xảy ra cả phản ứng (2) và phản ứng (3) taọ ra K3PO4 và K2HPO4
(6) Nếu b/a = 3 phản ứng (3) vừa đủ tạo ra K3PO4
(7) Nếu b/a > 3 chỉ xảy ra phản ứng (3) tạo ra K3PO4 và KOH còn dư
5. Các phương trình hóa học khác
6. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Cho14,2 gam P2O5 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng muối tạo thành có khối lượng là bao nhiêu?
Giải thích:
nP2O5 = 14,2:142 = 0,2 mol;
nNaOH = 0,2.2 = 0,4 mol
nH3PO4= 2nP2O5 = 0,2 mol.
Xét tỉ lệ mol nNaOH : nH3PO4 = 0,4: 0,2 = 2
Chỉ xảy ra phản ứng (4) vừa đủ tạo ra Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
nNa2HPO4 = nH3PO4= 1/2nNaOH = 0,2 mol
=> mNa2HPO4 = 0,2. 142 = 28,4 (g)
Câu 2. Cho 21,3 gam P2O5 tác dụng với 200g dung dịch KOH 8,4%. Muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Giải thích:
Các phản ứng xảy ra:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO5(1)
H3PO4 + KOH → KH2PO4+ H2O (2)
H3PO4 + 2KOH → K2HPO4+ 2H2O (3)
H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (4)
Theo phương trình (1) nH3PO4= 2nP2O5 = 2.21,3 : 142 = 0,3 mol
nKOH = (200.8,4) : (100.56) = 0,3 mol
Ta có tỉ lệ nKOH: nH3PO4 = 0,3 : 0,3 = 1 vậy chỉ xảy ra phản ứng (2) vừa đủ
H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O
Muối tạo thành là KH2PO4 có số mol = nKOH = nH3PO4 = 0,3 mol
mKH2PO4 = 0,3 . 136 = 40,8 (g)
Câu 3. Cho P2O5 tác dụng với dung dịch KOH, người ta thu được dung dịch gồm 2 chất. Hai chất đó có thể là chất nào?
Hai chất đó không thể là Na3PO4 và H3PO4 vì 2K3PO4 + H3PO4 → 3K2HPO4
Hai chất đó không thể là KH2PO4 và KOH vì KH2PO4 + KOH → K3PO4+ H2O
Hai chất đó không thể là KH2PO4 và K3PO4 vì KH2PO4 + K3PO4 → 2K2HPO4
Vậy hai chất đó có thể là: K2HPO4 và K3PO4
Câu 4. Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đặt nP2O5 = x mol → nH3PO4 = 2x mol
Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol
→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171
Suy ra x = 0,094
Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.
Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol
Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O
→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2
Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)
Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.