NO2 + O2 + H2O → HNO3 | NO2 ra HNO3

0.9 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng NO2 + O2 + H2O → HNO3. Đây là phương trình oxi hóa khửu giữa NO2, O2 và nước. Bài viết hướng dẫn viết phương trình NO2 ra HNO3 và các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng NO2ra HNO3

4NO2+ O2 + 2H2O → 4HNO3

2. Điều kiện để NO2 ra HNO3

Không có

3. Cách tiến hành phản ứng để NO2 ra HNO3

Cho NO2 tác dụng với O2 và hơi nước trong không khí

4. Hiện tượng phản ứng hóa học xảy ra

Khi cho NO2 tác dụng với O2 và hơi nước tạo ra axit nitric

5. Mở rộng kiến thức về NO2 (nitơ đioxit)

5.1 Khí NO2 là gì?

Công thức hóa học: NO2.

Khí NO2 hay có tên gọi khác là nitrit, khí nitơ đioxit hay điôxít nitơ. Nó là một trong các loại oxit nito.

Khí NO2 có màu nâu đỏ có mùi gắt rất đặc trưng. Vì thế khí NO2 có mùi dễ nhận biết hơn so với các khí độc khác và dễ dàng phát hiện ra nếu có rò rỉ.

5.2. Tính chất hóa học của NO2

NO2tham gia vào phản ứng oxy hóa khử:

3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO

(Trong phản ứng này ta thấy NO2 vừa là chất oxy hóa vừa là chất khử).

NO2 tham gia vào phản ứng quang hóa trong điều chế NO

NO2+ hv (λ < 430 nm) → NO + O

6. Các phương trình hóa học khác

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O

NO + O2  NO2

NO2 + O N2O5 + O2

NO2 + S → N2 + SO2

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt ngoài không khí

B. Sự quang hợp của cây xanh trong tự nhiên

C. Sự cháy của than, củi, bếp ga

D. Sự hô hấp của động vật con người

Đáp án B

Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.

Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi

Câu 2. Trong công nghiệp bằng cách nào sau đây để sản xuất khí nitơ?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Dùng phương pháp dời nước

D. Nhiệt phân muối amoni clorua NH4Cl

Đáp án A

Điều chế nito trong công nghiệp (cũng giống oxi) là chưng cất phân đoạn không khí lỏng, hạ nhiệt độ rất thấp để hóa lỏng không khí, loại tạp chất rồi tăng dần để thu N2 và O2

Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được trong quá trình phản ứng là:

A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần

B. Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện

C. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần

D. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện

Đáp án B

Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện

6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 4. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?

A. CO

B. N2O5

C. P2O5

D. NO

Đáp án D

Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội

A. Al, Zn, Fe

B. Al, Cr, Fe

C. Cu, Ag, Cr

D. Cu, Cr, Fe

Đáp án B

Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại A. vì Zn phản ứng với HNO3 đặc nguội

Đúng B vì Al, Cr, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại C vì Cu, Ag phản ứng với HNO3 đặc nguội

Loại D vì Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội

Câu 6. Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:

A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.

B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.

C. Sau cơn mưa cây cối quang hợp mạnh hơn.

D. Cả A, B.

Đáp án D

Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:

A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.

B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.

Câu 7. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng

NaNO3 + H2SO4 → HNO3+ NaHSO4.

A. có thể dùng axit sunfuric loãng.

B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.

D. đây là phản ứng oxi hóa khử.

Đáp án B

A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.

B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.

C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.

D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.

Câu 8. Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:

A. 0,7 mol

B. 0,6 mol

C. 0,5 mol

D. 0,4 mol

Đáp án A

nO = y mol; nFe = x mol

56x + 0,15.64 + 16y = 63,2 (1);

3x + 0,15.2 = 2y + 0,6 (2)

Từ 1, 2 => x = 0,7 và y = 0,9

Câu 9. Đốt cháy 11,2 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3­ thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là:

A. 1792 ml

B. 672 ml.

C. 448 ml.

D. 896 ml.

Đáp án A

MX = 19.2 = 38

Sơ đồ đường chéo

=> nN2= nNO2 = x

mFe + mO = moxit

=> mO = moxit -  mFe = 14,72 - 11,2 = 3,52 gam

=> nO= 0,22 mol

Fe0 → Fe3+ + 3e

0,2 →  0,6

O0 + 2e →O2-

0,22 →  0,44

N+5 + 3e → N+2

3x x

N+5 +1e → N+4

x x

Bảo toàn e: 0,6 = 0,44 + 3x + x =0,44+4x => x= 0,04

=> nkhí = 2x = 0,08 mol

=> Vkhí = 0,08.22,4 = 1,792 lít = 1792 ml

Câu 10. Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:

A. 1 mol

B. 1,45 mol

C. 1,6 mol

D. 1,35 mol

Đáp án C

Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe, và O. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O =>

56x + 16y = 30 (1);

3x – 2y = 0,25.3 (2);

Từ 1, 2 => x = 0,45 và y = 0,3; nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá