Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O

3.5 K

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu phương trình phản ứng Cu+ H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Cu và tính chất hóa học H2SO4.... cũng như các dạng bài tập. Bài viết giới thiệu các nội dung liên quan giúp học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản. Mời các bạn đón đọc:

1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng H2SO4 đặc

Cu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4

Phản ứng Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 có nhiệt độ.

3. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4

Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm.

4. Hiện tượng xảy ra khi cho Cu tác dụng H2SO4

Lá đồng màu đỏ Đồng (Cu) tan dần trong dung dịch axit H2SO4 đặc dung dịch chuyển thành màu xanh và thấy hiện tượng sủi bọt khí mùi hắc do lưu huỳnh đioxit (SO2) sinh ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của Cu (Đồng)

- Trong phản ứng trên Cu là chất khử.

- Cu là kim loại phản ứng được với các axit oxi hoá mạnh như axit HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.

  • Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

6. Bài tập vận dụng minh họa

Câu 1. Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là

A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra

B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra

C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra

Đáp án: D

Phương trình ion thu gọn

3Cu + 8H+ + 2NO3→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

=> Cu tan ra tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Câu 2. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh lam.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra

Đáp án: D

Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu sốc thoát ra.

Phương trình phản ứng hóa học

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Câu 3. Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là

A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra

B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra

C. Dung dịch không chuyển màu và có khí không màu thoát ra

D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra

Đáp án: D 

Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc là

Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra

Phương trình phản ứng hóa học

Cu + 2H2SO→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Câu 4. Hòa tan hoàn tàn 6,4 gam Cu và trong dung dịch H2SO4 đặc thu được V lít sản phẩm khử duy nhất khí SOở điều kiện tiêu chuẩn

A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 8,96 lít

Đáp án: A

nCu= 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

Cu + 2H2SO→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

0,1  → 0,1 mol

nSO2 = 0,1 mol => VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 5. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:

A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra

C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.

Đáp án: A

Hiện tượng: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy có kết tủa xanh, kết tủa không tan

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2NaOH + CuSO4→ Na2SO4 + Cu(OH)2

Câu 6. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 1,792

B. 0,746

C. 0,672

D. 0,448

Đáp án: C

Ta có nCu= 0,05 mol, nHNO3 = 0,08 mol, nH2SO4 = 0,02 mol,

nH+ = 0,12 mol ,, nNO3- = 0,08 mol

3Cu + 8H+ 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O

0,05 0,12 0,08 → 0,03

Ta có: 0,128 < 0,0530,082 => H + phản ứng hết => nNO = 28.nH+ = 0,03 mol

=> V = 0,672 lít

Câu 7. Dãy kim loại nào dưới đây không tác dụng với dung dịch H2SO đặc nguội?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Cr, Al

C. Fe, Cu, Mg

D. Zn, Fe, Cu

Đáp án: B
Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không xảy ra phản ứng.
 
Câu 8. Cho phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO+ H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình trên là:

A. 17

B. 18

C. 19

D. 20

Đáp án: B

Phương trình phản ứng hóa học

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)+ 3SO2↑ + 6H2O

Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình = 2 + 6 + 1 + 3 + 6 = 18

Câu 9. Thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là

A. dung dịch FeCl3 và Cu.

B. Fe và dung dịch CuCl2.

C. Cu và dung dịch FeCl3.

D. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.

Đáp án: D
Áp dụng quy tắc anpha, trong dãy điện hóa, hai chất không phản ứng với nhau là Fe2+ và Cu2+ 

Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO+ 2H2O

B. Fe + S \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} FeS

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO(loãng) → Fe2(SO4)+ 3H2

Đáp án: D

Câu 11. Tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc nóng là gì?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tính háo nước

C. Tính oxi hóa mạnh

D. Tác dụng với O2

Đáp án: B
Tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc nóng là tính háo nước

Câu 12. Cho các mô tả sau:

(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)

(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3 .

D. 4.

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl đặc, nóng.

2. Đúng

3. Đúng, 

4. Đúng, 

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên.

Câu 13. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1 .

Đáp án: C

Gọi a là nCu(NO3)2 nhiệt phân

Ta có:

nCu(NO3)2 ban đầu= 0,035 mol. Gọi nCu(NO3)2 phản ứng = a mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

a → a → 2a → 0,5a

Khối lượng chất rắn giảm = khối lượng khí bay đi => mNO2 + mO2 = 2a.46 + 0,5a.32 = 6,58 – 4,96

=> a = 0,015 mol

Hấp thụ X vào nước ta có:

Phương trình phản ứng hóa học

4NO2 + O+ 2H2O → 4HNO3

0,03 → 0,0075 → 0,03

[H+] = 0,030,3 = 0.1 M

pH = 1

=> Đáp án C

Đánh giá

0

0 đánh giá