Toán 10 Kết nối tri thức trang 61 Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ

405

Với giải Câu hỏi trang 61 Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Kết nối tri thức trang 61 Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ

Hoạt động 2 trang 61 Toán 10: Trong Hình 4.33:

a) Hãy biểu thị mỗi vectơ OM,ON theo các vectơ i,j.

b) Hãy biểu thị vectơ MN theo các vectơ OM,ON từ đó biểu thị vectơ MN theo các vectơ i,j.

Hoạt động 2 trang 61 Toán 10 Tập 1 I Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a) Quy tắc hình bình hành:

Tứ giác OAMB là hình bình hành thì OM=OA+OB

b) Quy tắc hiệu: MN=ONOM

Lời giải:

Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:

 

Khi đó: OM=OA+OB và ON=OC+OD.

Dễ thấy:

OA=3i;OB=5j và OC=2i;OD=52j

{OM=3i+5jON=2i+52j

b) Ta có: MN=ONOM (quy tắc hiệu)

MN=(2i+52j)(3i+5j)MN=(2i3i)+(52j5j)MN=5i52j

Vậy MN=5i52j.

Luyện tập 1 trang 61 Toán 10: Tìm tọa độ của 0

Lời giải:

Vì: 0=0.i+0.j nên 0 có tọa độ là (0;0).

2. BIỂU THỨC TOẠ ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTO

Hoạt động 3 trang 61 Toán 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho u=(2;3),v=(4;1),a=(8;12)

a) Hãy biểu thị mỗi vectơ u,v,a theo các vectơ i,j

b) Tìm tọa độ của các vectơ u+v,4.u

c) Tìm mối liên hệ giữa hai vectơ u,a

Phương pháp giải:

a) Vectơ a có tọa độ (x;y) thì a=x.i+y.j

b) Bước 1: Tính u+v,4.u theo các vectơ i,j

Bước 2: Suy ra tọa độ của các vectơ u+v,4.u

c) Quan sát biểu thị theo các vectơ i,j của các vectơ u,a để suy ra mối liên hệ.

Lời giải:

a) Ta có: u=(2;3)

u=2.i+(3).j

Tương tự ta có: v=(4;1),a=(8;12)

v=4.i+1.j;a=8.i+(12).j

b) Ta có: {u=2.i+(3).jv=4.i+1.j(theo câu a)

{u+v=(2.i+(3).j)+(4.i+1.j)4.u=4(2.i+(3).j){u+v=(2.i+4.i)+((3).j+1.j)4.u=4.2.i+4.(3).j{u+v=6.i+(2).j4.u=8.i+(12).j

c) Vì {4.u=8.i+(12).ja=8.i+(12).j nên ta suy ra 4.u=a

 

Đánh giá

0

0 đánh giá