Toán 10 Kết nối tri thức trang 62 Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ

321

Với giải Câu hỏi trang 62 Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức trong Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Kết nối tri thức trang 62 Bài 10: Vecto trong mặt phẳng toạ độ

Hoạt động 4 trang 62 Toán 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(xo;yo). Gọi P, Q tương ứng là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành Ox và trục tung Oy (H.4.35)

a) Trên trục Ox, điểm P biểu diễn số nào? Biểu thị OP theo i và tính độ dài của OP theo xo.

b) Trên trục Oy, điểm Q biểu diễn số nào? Biểu thị OQ theo j và tính độ dài của OQ theo yo.

c) Dựa vào hình chữ nhật OPMQ, tính độ dài của OM theo xo,yo.

d) Biểu thị OM theo các vectơ i,j.

Phương pháp giải:

a) P biểu diễn hoành độ của điểm M.

b) Q biểu diễn tung độ của điểm M.

c) Tính độ dài của OM theo các cạnh của hình chữ nhật dựa vào định lí Pytago

d) Biểu thị OM theo các vectơ OPOQ (quy tắc hình bình hành)

Lời giải:

a) Vì P là hình chiếu vuông góc của M trên Ox nên điểm P biểu diễn hoành độ của điểm M là số xo

Ta có: vectơ OP cùng phương, cùng hướng với i và |OP|=xo=xo.|i|

OP=xo.i.

b) Vì Q là hình chiếu vuông góc của M trên Oy nên điểm Q biểu diễn tung độ của điểm M là số yo

Ta có: vectơ OQ cùng phương, cùng hướng với j và |OQ|=yo=yo.|j|

OQ=yo.j.

c) Ta có: OM=OM.

Mà OM2=OP2+MP2=OP2+OQ2=xo2+yo2

|OM|=xo2+yo2

d) Ta có: Tứ giác OPMQ là hình chữ nhật, cũng là hình bình hành  nên OM=OP+OQ

OM=xo.i+yo.j

Hoạt động 5 trang 62 Toán 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(x;y) và N(x’; y’)

a) Tìm tọa độ của các vectơ OM,ON.

b) Biểu thị vectơ MN theo các vectơ OM,ON và tọa độ của MN.

c) Tìm độ dài của vectơ MN

Phương pháp giải:

a) Tọa độ của vectơ OM,ON chính là tọa độ của M, N

b) Biểu thị vectơ MN theo các vectơ OM,ON bằng quy tắc hiệu.

Tìm tọa độ của MN dựa vào biểu thị theo hiệu ở trên và tọa độ của vectơ OM,ON đã biết.

c) Độ dài của vectơ MN(a;b) là |MN|=a2+b2

Lời giải:

a) Vì điểm M có tọa độ (x; y) nên vectơ OM có tọa độ (x; y).

Và điểm N có tọa độ (x’; y’) nên vectơ ON có tọa độ (x’; y’).

b) Ta có:  MN=ONOM (quy tắc hiệu)

Mà OM có tọa độ (x; y); ON có tọa độ (x’; y’).

MN=(x;y)(x;y)=(xx;yy)

c) Vì MN có tọa độ (xx;yy) nên |MN|=(xx)2+(yy)2

Đánh giá

0

0 đánh giá