Toán 10 Cánh Diều trang 82 Bài 3: Khái niệm vecto

427

Với giải Câu hỏi trang 82 Toán 10 Tập 1 Cánh Diều trong Bài 2: Khái niệm vecto học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem: 

Toán 10 Cánh Diều trang 82 Bài 3: Khái niệm vecto

Bài 1 trang 82 Toán 10 Tập 1: : Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau:  AB,AC,BA,BC,CA,CB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ hình, xác định các vectơ trên.

Bước 2: Nhận xét về hướng của mỗi vectơ và kết luận.

Lời giải:

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

 

Dễ thấy:

Các vectơ AB,AC,BC cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ BA,CA,CB cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

AB và ACAC và BCAB và BCBA và CA;  BA và CB;BA và CB.

Các cặp vectơ ngược hướng là:

AB và BAAB và CAAB và CB;

AC và BAAC và CAAC và CB;

BC và BABC và CABC và CB;

Bài 2 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng MI?  Bằng NI?

Phương pháp giải:

a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)

b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ MI (tương ứng là NI).

Lời giải:

 

a) Các vectơ đó là: MI,IM,IN,NI,MN,NM.

b) Dễ thấy:

+) vectơ INcùng hướng với vectơ MI. Hơn nữa: |IN|=IN=MI=|MI|

IN=MI

+) vectơ IMcùng hướng với vectơ NI. Hơn nữa: |IM|=IM=NI=|NI|

IM=NI

Vậy IN=MI và IM=NI.

Bài 3 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với AB

b) Ngược hướng với AB

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá của vectơ AB. Liệt kê các vectơ cùng phương với AB.

Bước 2: Chỉ ra vectơ cùng hướng, ngược hướng với AB

Lời giải:

 

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ AB là: CD và DC

a) vectơ DC cùng hướng với vectơ AB.

b) vectơ CD ngược hướng với vectơ AB.

Bài 4 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ AB,AC.

Phương pháp giải:

+) Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Bước 1: Xác định độ dài của vectơ AB,AC.

Bước 2: Tính các cạnh đó dựa vào cạnh hình vuông.

Lời giải:

 

Ta có: |AB|=AB và |AC|=AC.

Mà AB=3,AC=32

|AB|=3;|AC|=32

Bài 5 trang 82 Toán 10 Tập 1: Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ a,b,c(Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Phương pháp giải:

a)

Bước 1: Xác định giá của các vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các vectơ cùng phương.

Bước 2: Kết luận các cặp vectơ cùng phương.

b)

Nhận xét về hướng của 3 vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các cặp vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng.

Lời giải:

 

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ a,b,c.

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ a,b,c

a) Dễ thấy: a // b // c

 Ba vectơ a,b,c cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: a và ba và cb và c.

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ a và c cùng hướng xuống còn vectơ b hướng lên trên.

Vậy vectơ a và c cùng hướng, vectơ a và c ngược hướng, vectơ b và c ngược hướng.

Đánh giá

0

0 đánh giá