Toán 10 Cánh Diều Bài 3: Khái niệm vecto 

706

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Khái niệm vecto | Cánh diều - sách Cánh Diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Cánh Diều Bài 3: Khái niệm vecto 

Câu hỏi trang 79 Toán 10

Câu hỏi khởi động trang 79 Toán 10 Tập 1 ; Mũi tên xuất phát từ A đến B trong Hình 34 mô tả chuyển động (có hướng) của một máy bay trên đường băng.

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là gì?

Lời giải:

Đoạn thẳng AB có hướng được gọi là vecto AB.

I. Khái niệm vecto

Hoạt động 1 trang 79 Toán 10 Tập 1; Trong công viên, để chỉ dẫn hướng đi và khoảng cách từ cổng đến khu vui chơi của trẻ em, người ta vẽ đoạn thẳng có mũi tên như Hình 35. Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết những thông tin gì?

Lời giải:

Hình ảnh về mũi tên chỉ dẫn cho biết:

+) Hướng đi từ Cổng đến Khu vui chơi: Đi sang phải

+) Khoảng cách từ Cổng đến Khu vui chơi: 200 m.

Câu hỏi trang 80 Toán 10

Luyện tập – vận dụng 1 trang 80 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Viết tất cả các vectơ m trang 12 Toán 10 Tập 1à điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Phương pháp giải:

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Xác định các đoạn thẳng (có hướng) mà điểm đầu và điểm cuối là A, B hoặc C.

Lời giải:

Các vectơ đó là: AA,AB,AC,BA,BB,CC,CA,CB,CC.

Chú ý

+) vectơ ABBA(khác nhau về hướng)

+) AA cũng là một vectơ.

II.Vecto cùng phương, vecto cùng hướng

Hoạt động 2 trang 80 Toán 10 Tập 1: Quan sát Hình 39 và cho biết vị trí tương đối giữa giá của vectơ CD với giá của vectơ AB và PQ.

Phương pháp giải:

+) Giá của vectơ là đường thẳng chứa vectơ ấy.

Lời giải:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Giá của vectơ PQ là đường thẳng PQ.

Dễ thấy: AB // CD và CD trùng PQ.

Hoạt động 3 trang 80 Toán 10 Tập 1: Quan sát hai biển báo ở Hình 40a, 40b, cho biết hai vectơ AB và CD có cùng hướng hay không.

Phương pháp giải:

Bước 1: Nhận xét về giá của hai vectơ AB và CD, chỉ ra chúng cùng phương.

Bước 2: Nhận xét về hướng của hai vectơ và kết luận.

Lời giải:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Dễ thấy: đường thẳng AB trùng với đường thẳng CD.

Do đó hai vectơ AB và CD có cùng phương.

Lại có: vectơ AB chỉ hướng đi về bên phải còn vectơ CD chỉ hướng đi về bên trái.

Vậy hai vectơ AB và CD có ngược hướng.

III. Hai vecto bằng nhau

Hoạt động 4 trang 80 Toán 10 Tập 1: Quan sát hai vectơ AB và CD ở hình 42.

a) Nhận xét về phương của hai vectơ đó.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó.

c) So sánh độ dài của hai vectơ đó.

Phương pháp giải:

a) Nhận xét về giá của hai vectơ AB và CD, chỉ ra chúng cùng phương.

b) Nhận xét về hướng của hai vectơ đó (hướng sang phải/trái)

c) Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải:

a) Ta có:

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB

Giá của vectơ CD là đường thẳng CD.

Dễ thấy: AB // CD do đó hai vectơ này cùng phương.

b) Quan sát hình 42, ta thấy cả hai vectơ AB và CD cùng hướng sang phải

Như vậy hai vectơ này cùng hướng.

c) Ta có: |AB|=AB|CD|=CD và AB = CD (cùng dài 5 ô vuông)

Vậy độ dài của hai vectơ là bằng nhau.

Luyện tập – vận dụng 2 trang 81 Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Vẽ điểm D thỏa mãn AD=BC. Tứ giác ABCD là hình gì?

Phương pháp giải:

Hai vectơ AD,BCbằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Lời giải:

Ta có: AD=BC.

{AD//BCAD=BC

Do đó tứ giác ABCD có một cặp cạnh đối song và bằng nhau

Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành.

IV. Vecto không

V. Biểu thị một số đại lượng có hướng bằng vecto

Bài tập

Câu hỏi trang 82 Toán 10

Bài 1 trang 82 Toán 10 Tập 1: : Cho A, B, C là ba điểm thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Viết các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng trong những vectơ sau:  AB,AC,BA,BC,CA,CB.

Phương pháp giải:

Bước 1: Vẽ hình, xác định các vectơ trên.

Bước 2: Nhận xét về hướng của mỗi vectơ và kết luận.

Lời giải:

Do các vectơ đều nằm trên đường thẳng AB nên các vectơ này đều cùng phương với nhau.

 

Dễ thấy:

Các vectơ AB,AC,BC cùng hướng (từ trái sang phải.)

Các vectơ BA,CA,CB cùng hướng (từ phải sang trái.)

Do đó, các cặp vectơ cùng hướng là:

AB và ACAC và BCAB và BCBA và CA;  BA và CB;BA và CB.

Các cặp vectơ ngược hướng là:

AB và BAAB và CAAB và CB;

AC và BAAC và CAAC và CB;

BC và BABC và CABC và CB;

Bài 2 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm là I.

a) Viết các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu, điểm cuối là một trong ba điểm M, N, I.

b) vectơ nào bằng MI?  Bằng NI?

Phương pháp giải:

a) Liệt kê các vectơ tạo thành từ 3 điểm M, N, I (điểm đầu và điểm cuối không trùng nhau)

b) Trong các vectơ ở câu a, vectơ nào: Cùng hướng, cùng độ dài với vectơ MI (tương ứng là NI).

Lời giải:

 

a) Các vectơ đó là: MI,IM,IN,NI,MN,NM.

b) Dễ thấy:

+) vectơ INcùng hướng với vectơ MI. Hơn nữa: |IN|=IN=MI=|MI|

IN=MI

+) vectơ IMcùng hướng với vectơ NI. Hơn nữa: |IM|=IM=NI=|NI|

IM=NI

Vậy IN=MI và IM=NI.

Bài 3 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Tìm vectơ:

a) Cùng hướng với AB

b) Ngược hướng với AB

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định giá của vectơ AB. Liệt kê các vectơ cùng phương với AB.

Bước 2: Chỉ ra vectơ cùng hướng, ngược hướng với AB

Lời giải:

 

Giá của vectơ AB là đường thẳng AB.

Các vectơ cùng phương với vectơ AB là: CD và DC

a) vectơ DC cùng hướng với vectơ AB.

b) vectơ CD ngược hướng với vectơ AB.

Bài 4 trang 82 Toán 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng 3cm. Tính độ dài của các vectơ AB,AC.

Phương pháp giải:

+) Độ dài của vectơ AB là độ dài đoạn thẳng AB.

Bước 1: Xác định độ dài của vectơ AB,AC.

Bước 2: Tính các cạnh đó dựa vào cạnh hình vuông.

Lời giải:

 

Ta có: |AB|=AB và |AC|=AC.

Mà AB=3,AC=32

|AB|=3;|AC|=32

Bài 5 trang 82 Toán 10 Tập 1: Quan sát ròng rọc hoạt động khi dùng lực để kéo một đầu của ròng rọc. Chuyển động của các đoạn dây được mô tả bằng các vectơ a,b,c(Hình 47).

a) Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng phương.

b) Trong các cặp vectơ đó, cho biết chúng cùng hướng hay ngược hướng.

Phương pháp giải:

a)

Bước 1: Xác định giá của các vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các vectơ cùng phương.

Bước 2: Kết luận các cặp vectơ cùng phương.

b)

Nhận xét về hướng của 3 vectơ a,b,c. Từ đó suy ra các cặp vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng.

Lời giải:

 

Gọi a, b, c là các đường thẳng lần lượt chứa các vectơ a,b,c.

Khi đó: a, b, c lần lượt là giá của các vectơ a,b,c

a) Dễ thấy: a // b // c

 Ba vectơ a,b,c cùng phương với nhau.

Vậy các cặp vectơ cùng phương là: a và ba và cb và c.

b) Quan sát ba vectơ, ta thấy: vectơ a và c cùng hướng xuống còn vectơ b hướng lên trên.

Vậy vectơ a và c cùng hướng, vectơ a và c ngược hướng, vectơ b và c ngược hướng.

Đánh giá

0

0 đánh giá