Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác và định lí sin trong tam giác giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 10 Cánh Diều Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác
I. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 độ
Câu hỏi trang 63 Toán 10
Hoạt động 1 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có (Hình 2). ....
a) Nhắc lại định nghĩa sin α, cos α, tan α, cot α.
b) Biểu diễn tỉ số lượng giác của góc 90° – α theo tỉ số lượng giác của góc α.
Lời giải:
a) Tam giác ABC vuông tại A có . Khi đó ta có:
b) Áp dụng công thức tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau, ta có:
sin(90° – α) = cos α;
cos(90° – α) = sin α;
tan(90° – α) = cot α;
cot(90° – α) = tan α.
Hoạt động 2 trang 63 Toán lớp 10 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O nằm phía trên trục hoành bán kính R = 1 được gọi là nửa đường tròn đơn vị (Hình 3). Với mỗi góc nhọn α ta có thể xác định một điểm M duy nhất trên nửa đường tròn đơn vị sao cho . Giả sử điểm M có tọa độ (x0; y0). Hãy tính sin α, cos α, tan α, cot α theo x0, y0.
Lời giải:
Để tính sin α, cos α, tan α, cot α theo x0, y0, ta làm như sau:
Xét tam giác OMH vuông tại H, ta có:
.
Hoạt động 3 trang 64 Toán 10 tập 1: Trên nửa đường tròn đơn vị ta có dây cung MN song song với trục Ox và .
a) Chứng minh
b) Biểu diễn giá trị lượng giác của góc theo giá trị lượng giác của góc .
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình 6, dựa vào các góc đồng vị và tam giác cân để suy ra
b) Trên hình vẽ, xác định các GTLG của ,so sánh với GTLG của góc .
Lời giải:
a) Do MN song song với Ox nên
Mà
b) Dễ thấy: Điểm N đối xứng với M qua trục Oy
Lại có: điểm N biểu diễn góc
;
Mà:
Câu hỏi trang 66 Toán 10
Hoạt động 4 trang 66 Toán lớp 10 Tập 1: Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc (từ 0° đến 180°) bằng cách sử dụng các phím:
trên máy tính cầm tay.
Tính sin75°, cos175°, tan64° (làm tròn đến hàng phần chục nghìn).
Lời giải:
Để tính các giá trị lượng giác sin75°, cos175°, tan64°, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ” ta làm như sau:
Vậy sin75° = 0,9659; cos175° = – 0,9962 , tan64° = 2,0503 (chú ý dấu phẩy thập phân trên máy tính cầm tay là dấu “.”).
Hoạt động 5 trang 66 Toán lớp 10 Tập 1: Ta có thể tìm số đo (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° khi biết giá trị lượng giác của góc đó bằng cách sử dụng các phím:
cùng với trên máy tính cầm tay.
Tìm số đo góc α (từ 0° đến 180°) và làm tròn đến độ, biết:
a) cos α = – 0,97;
b) tan α = 0,68;
c) sin α = 0,45.
Lời giải:
Để tính gần đúng số đo góc α trong mỗi trường hợp trên, sau khi đưa máy tính về chế độ “độ”, ta làm như sau:
Luyện tập – vận dụng 1 trang 66 Toán 10 tập 1: Hãy tính chiều cao h của đỉnh Lũng Cú so với chân núi trong bài toán ở phần mở đầu.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính
Bước 2: Tính theo h.
Bước 3: Giải phương trình ẩn h và kết luận.
Lời giải:
(hai góc đồng vị)
Mà
Lại có:
Vậy chiều cao của đỉnh Lũng cú so với chân núi là khoảng 105,6m.
II. Định lý Côsin
Câu hỏi trang 67 Toán 10
Hoạt động 6 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, . Kẻ đường cao BH.
Cho α là góc nhọn, chứng minh:
a) HC = |AC – AH| và BC2 = AB2 + AC2 – 2AH . AC;
b) a2 = b2 + c2 – 2bc cos α.
Lời giải:
a) Nếu góc C nhọn thì H nằm giữa A và C.
Do đó: HC = AC – AH = |AC – AH|.
Nếu góc C tù thì C nằm giữa A và H.
Do đó: HC = AH – AC = |AC – AH|.
Nếu góc C vuông thì C trùng với H. Do đó: HC = 0 = |AC – AH|.
Trong mọi trường hợp, ta đều có HC = |AC – AH|.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = BH2 + HC2 = BH2 + (AC – AH)2 = (BH2 + AH2) + AC2 – 2AH . AC
= AB2 + AC2 – 2AH . AC.
b) Xét tam giác vuông AHB, ta có: AH = AB cosA = cosα.
Do đó BC2 = AB2 + AC2 – 2 . AH . AC = b2 + c2 – 2bc cosα.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc cos α.
Hoạt động 7 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, . Kẻ đường cao BH
Cho α là góc tù. Chứng minh:
a) HC = AC + AH và BC2 = AB2 + AC2 + 2 AH . AC;
b) a2 = b2 + c2 – 2bc cos α.
Lời giải:
a) Do α là góc tù nên A nằm giữa H và C. Do đó: HC = AC + AH.
Xét các tam giác vuông BHC và AHB, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
BC2 = BH2 + HC2 = BH2 + (AC + AH)2
= (BH2 + AH2) + AC2 + 2AH . AC
= AB2 + AC2 + 2AH . AC.
b) Xét tam giác AHB vuông tại H, ta có:
AH = AB cos(180° – α) = – c cos α.
Do đó BC2 = AB2 + AC2 + 2AH . AC = b2 + c2 – 2bc cos α.
Vậy a2 = b2 + c2 – 2bc cos α.
Câu hỏi trang 68 Toán 10
Hoạt động 8 trang 68 Toán 10 tập 1: Cho là góc vuông. Chứng minh
Phương pháp giải:
Dựa vào định lí Pytago cho tam giác ABC:
Lời giải:
Ta có:
Mà tam giác ABC có nên:
Do đó (đpcm)
Luyện tập – vận dụng 2 trang 68 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC =7. Tính cosA.
Phương pháp giải:
Bước 1: Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:
Bước 2: Thay số, suy ra cosA.
Lời giải:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
Mà .
Chú ý
Từ định lí cosin, ta suy cách tìm góc khi biết độ dài 3 cạnh
III. Định lý Sin
Câu hỏi trang 69 Toán 10
Hoạt động 9 trang 69 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R và có BC = a, . Kẻ đường kính BD của đường tròn (O).
Cho α là góc nhọn. Chứng minh:
a) ;
b) .
Lời giải:
Do α là góc nhọn ta vẽ được hình như sau:
a) Trong đường tròn (O) có góc BAC và góc BDC là các góc nội tiếp cùng chắn cung nhỏ BC.
Do đó: .
Vậy .
b) Xét tam giác BDC, ta có .
Vì BD là đường kính của đường tròn (O) nên .
Do đó: , tức là hay
Hoạt động 10 trang 69 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R và có BC = a, . Kẻ đường kính BD của đường tròn (O). ....
Cho α là tù. Chứng minh:
a) ;
b)
Do α là góc tù ta vẽ được hình như sau:
a) Tứ giác ABDC là tứ giác nội tiếp đường tròn (O) nên (hai góc đối)
Suy ra
Vậy .
b) Xét tam giác BCD, ta có và BD là đường kính của đường tròn (O) nên .
Do đó: , tức là .
Mà sin(180° – α) = sin α nên hay
Câu hỏi trang 70 Toán 10
Hoạt động 11 trang 70 Toán 10 tập 1: Cho là góc vuông. Chứng minh
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định đường tròn ngoài tiếp tam giác, từ đó suy ra bán kính R
Bước 2: Tính rồi so sánh với 2R.
Lời giải:
Xét tam giác ABC có
Gọi O là trung điểm của BC. Khi đó:
Do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là (O) bán kính (đpcm)
Luyện tập – vận dụng 3 trang 70 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính R = 6 và có các góc Tính độ dài cạnh BC.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính góc
Bước 2: Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:
Mà
Vậy BC = 6.
Bài tập
Câu hỏi trang 71 Toán 10
Bài 1 trang 71 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính BC, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:
Bước 2: Tính R, dựa vào định lí sin trong tam giác ABC:
Lời giải:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Bài 2 trang 71 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính
Bước 2: Tính AB, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:
Lời giả:
Ta có:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy độ dài cạnh AB là 40,8.
Bài 3 trang 71 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC có . Tính và bán kính R của đường trong ngoại tiếp tam giác ABC.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính cosA, bằng cách áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC:
Bước 2: Tính sinA, dựa vào cos A.
Bước 3: Tính R, bằng cách áp dụng định lí sin trong tam giác ABC
Lời giải:
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
Lại có: (do )
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy
Bài 4 trang 71 Toán 10 tập 1: Tính giá trị đúng của các biểu thức sau (không dùng máy tính cầm tay):
a)
b)
c)
d)
e)
Phương pháp giải:
a)
Bước 1: Tìm dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Bước 2: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 3: Rút gọn biểu thức.
b)
Bước 1: Tìm dựa vào bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
Bước 2: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 3: Rút gọn biểu thức.
c)
Bước 1: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 2: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 3: Rút gọn biểu thức.
d)
Bước 1: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 2: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 3: Rút gọn biểu thức.
e)
Bước 1: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 2: Tính theo dựa vào công thức:
Bước 3: Rút gọn biểu thức.
Lời giải:
a)
Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
Lại có:
b)
Tra bảng giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt, ta có:
Lại có:
c)
Ta có: ;
d)
Ta có:
Mà:
e)
Ta có:
Mà:
Bài 5 trang 71 Toán 10 tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm mối liên hệ giữa góc và góc
Bước 2: Áp dung: và suy ra đpcm.
Lời giải:
Xét tam giác ABC, ta có:
Do đó và là hai góc phụ nhau.
a) Ta có:
b) Ta có:
Bài 6 trang 71 Toán 10 tập 1: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo các góc BAC, BCA. Biết AC = 25 m, Hỏi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm góc ABC.
Bước 2: Tính AB: Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC:
Lời giải:
Xét tam giác ABC, ta có:
Áp dụng định lí sin trong tam giác BAC ta có:
Vậy khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B là 28,6 m.
Bài 7 trang 71 Toán 10 tập 1: Hai tàu đánh cá cùng xuất phát từ bến A và đi thẳng đều về hai vùng biển khác nhau, theo hai hướng tạo với nhau góc . Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 8 hải lí một giờ và tàu thứ hai chạy với tốc độ 12 hải lí một giờ. Sau 2,5 giờ thì khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu hải lí (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quãng đường mỗi tàu đi được sau 2,5 giờ.
Bước 2: Tính khoảng cách giữa hai tàu bằng cách áp dụng định lí cosin.
Lời giải:
Gọi B, C lần lượt là vị trí của tàu thứ nhất và tàu thứ hai sau 2,5 giờ.
Sau 2,5 giờ:
Quãng đường tàu thứ nhất đi được là: AB = 8.2,5 = 20 (hải lí)
Quãng đường tàu thứ hai đi được là: AC = 12.2,5 = 30 (hải lí)
Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:
Vậy hai tàu cách nhau 31,5 hải lí.
Bài 8 trang 71 Toán 10 tập 1: Bạn A đứng ở đỉnh của tòa nhà và quan sát chiếc diều, nhận thấy góc nâng (góc nghiêng giữa phương từ mắt của bạn A tới chiếc diều và phương nằm ngang) là ; khoảng cách từ đỉnh tòa nhà tới mắt bạn A là 1,5 m. Cùng lúc đó ở dưới chân tòa nhà, bạn B cũng quan sát chiếc diều và thấy góc nâng là ; khoảng cách từ mặt đất đến mắt bạn B cũng là 1,5 m. Biết chiều cao của tòa nhà là h = 20 m (Hình 17). Chiếc diều bay cao bao nhiêu mét so mặt đất (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ hình, gọi các điểm O, C, D, H như hình vẽ.
Bước 2: Đặt x = OC. Tính AC, BD theo .
Bước 3: Lập luận tìm x. Từ đó suy ra khoảng cách OH.
Lời giải:
Gọi các điểm:
O là vị trí của chiếc diều.
H là hình chiếu vuông góc của chiếc diều trên mặt đất.
C, D lần lượt là hình chiếu vuông góc của A, B trên OH.
Đặt OC = x, suy ra OH = x + 20 + 1,5 =x + 21,5.
Xét tam giác OAC, ta có:
Xét tam giác OBD, ta có:
Mà:
Suy ra OH = 26,1.
Vậy chiếc diều bay cao 26,1 m so với mặt đất.