SBT Toán 10 Cánh diều Bài 1: Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng gáic của một góc từ 0 độ đến 180 độ

354

Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 1: Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0  đến 180  Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.

SBT Toán 10 Cánh diều Bài 1: Định lí cosin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng gáic của một góc từ 0 độ đến 180 độ

Bài 1 trang 75 SBT Toán 10Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng.

A. cosα < 0.

B. sinα > 0.

C. tanα < 0.

D. cotα > 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

 Cho 0° < α < 180°. Chọn câu trả lời đúng A. cosα < 0 B. sinα > 0

Với 0° < α < 180°, ta có: 

– 1 < cosα < 1. Suy ra A sai. 

0 < sinα < 1. Suy ra B đúng.

Do đó C và D sai. 

Bài 2 trang 75 SBT Toán 10Cho 0° < α, β < 180° và α + β = 180°. Chọn câu trả lời sai.

A. sinα + sinβ = 0.

B. cosα + cosβ = 0.

C. tanα + tanβ = 0.

D. cotα + cotβ = 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Ta có α + β = 180° nên ta có: 

sinα = sinβ ⇒ sinα + sinβ = sinα + sinα = 2sinα

Vì 0° < α, β < 180° nên sinα ≠ 0. 

Do đó sinα + sinβ ≠ 0. Suy ra A sai.

cosα = – cosβ ⇒ cosα + cosβ = 0. Suy ra B đúng.

tanα = – tanβ ⇒ tanα + tanβ = 0. Suy ra C đúng.

cotα = – cotβ ⇒ cotα + cotβ = 0. Suy ra D đúng. 

Bài 3 trang 75 SBT Toán 10Tính giá trị biểu thức T = sin^2(25°) + sin^2(75°) + sin^2(115°) + sin^2(165°).

Lời giải:

T = sin225° + sin275° + sin2115° + sin2165°

sin225° + sin275° + sin275° + sin225°

2sin225° + 2sin275° 

= 2sin225° + 2cos225° 

= 2(sin225° + cos225°)

= 2.1 = 2.

Bài 4 trang 75 SBT Toán 10Cho tanα = – 2. Tính giá trị biểu thức P = cosα+3sinαsinα+3cosα

Lời giải:

Ta có: tanα = – 2 thỏa mãn cosα ≠ 0

P = cos α + 3 sin αsin α + 3 cos α = cos αcos α+3.sin αcos αsin αcos α+3.cos αcos α=1+3.tan αtan α + 3 1 + 3.(-2)-2 + 3=-51=-5

Vậy với tanα = – 2 thì P = – 5.

Bài 5 trang 75 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8, A^=100 . Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA (định lí cos)

⇔ BC2 = 62 + 82 – 2.6.8.cos100°

⇔ BC2 ≈ 116,7

⇔ BC ≈ 10,8.

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

⇔ BCsinA=2R

⇔ 10,8sin100=2R

10,82sin100o=

⇔ R ≈ 5,5.

Vậy BC ≈ 10,8 và R ≈ 5,5.

Bài 6 trang 75 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có B^=60o,C^=105  và BC = 15. Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=1800 (định lí tổng ba góc)

⇒ A^=180°-(B^+C^)=180°-(60°+105°)=15°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

⇔ BCsinA=ACsinB=2R

⇒ AC=15.sin60osin1550

⇒ =152.sin1529·

Vậy AC ≈ 50 và R ≈ 29.

Bài 7 trang 75 SBT Toán 10Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 7, BC = 9. Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, ta có:

Áp dụng hệ quả của định lí cos, ta được:

cosA=AB2+AC2-BC22.AB.AC=52+72-922.5.7=-110

⇒ A^= 95,7°.

Ta có p = 5+7+92 = 10,5

Áp dụng công thức herong, diện tích tam giác ABC là:

S = p(p-a)(p-b)(p-c)=10,5(10,5-9)(10,5-7)(10,5-5)17,4.

Mặt khác, ta lại có: S=abc4R

⇒ R = abc4S9.7.54.17,44,5.

Vậy A^ = 95,7° và R ≈ 4,5.

Bài 8 trang 75 SBT Toán 10Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b, AC = m, BD = n. Chứng minh: m2 + n2 = 2(a2 + b2).

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

AC2 = AB2 + BC2 – 2.AB.BC.cosB (định lí cos)

⇔ m2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosB (1)

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = b,

Vì ⇒ cosA = – cosB ⇒ cosA + cosB = 0

Xét tam giác ABD, có:

BD2 = AB2 + AD2 – 2.AB.AD.cosA (định lí cos)

⇔ n2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosA (2)

Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

m2 + n2 = a2 + b2 – 2.a.b.cosB + a2 + b2 – 2.a.b.cosB

⇔ m2 + n2 = 2(a2 + b2) – 2.a.b.(cosB + cosA)

⇔ m2 + n2 = 2(a2 + b2) – 2.a.b.0

⇔ m2 + n2 = 2(a2 + b2).

Bài 9 trang 75 SBT Toán 10Từ một tấm tôn hình tròn có bán kính R = 1m, bạn Trí muốn cắt ra một hình tam giác ABC có các góc A = 45°, góc B = 75°. Hỏi bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, BC có độ dài lần lượt bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=1800 (định lí tổng ba góc)

C^=180°-(A^+B^)=180°-(45°+75°)=60°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

BCsinA=ABsinC=2R

⇔ BCsin450=ABsin600=2

⇒ BC = 2.sin45° ≈ 1,41

⇒ AB = 2.sin60° ≈ 1,73

Vậy bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB,BC có độ dài lần lượt là 1,41m và 1,73m.

Bài 10 trang 75 SBT Toán 10Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất một góc 78°. Từ vị trí C cách gốc cây 20m, người ta tiến hành đo đạc và thu được kết quả ACB^=50° với B là vị trí ngọn cây (Hình 10). Tính khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét).

 Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất một góc 78°. Từ vị trí C cách gốc cây 20m

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A^+B^+C^=1800 (định lí tổng ba góc)

⇒ B^=180°-(A^+C^)=180°-(78°+50°)=52°

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

ACsinB=ABsinC

⇔ 20sin52°=ABsin50°

 AB=20sin50°sin52°19,4 .

Vậy khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) là 19,4 m.

Bài 11 trang 75 SBT Toán 10Tàu A cách cảng C một khoảng 3km và lệch hướng bắc 1 góc 47,45°. Tàu B cách cảng C một khoảng 5km và lệch hướng bắc một góc 112,90° (Hình 11). Khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu ki – lô – mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

 Tàu A cách cảng C một khoảng 3km và lệch hướng bắc 1 góc 47,45°

Lời giải:

Lời giải

Theo đầu bài, ta có: NCA^=47,45o và NCB^=112,9°

⇒ ACB^=NCB^-NCA^=112,90°-47,45°=65,45°

Xét tam giác ABC, có:

AB2 = AC2 + BC2 – 2.AC.BC.cosACB^

⇔ AB2 = 32 + 52 – 2.3.5.cos65,45°

⇔ AB2 ≈ 21,54

⇔ AB ≈ 4,64

Vậy khoảng cách giữa hai tàu là 4,64 km.

Đánh giá

0

0 đánh giá