Toán 10 Cánh Diều Bài 6: Tích vô hướng của hai vecto 

798

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vecto | Cánh diều - sách Cánh Diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Toán 10 Cánh Diều Bài 6: Tích vô hướng của hai vecto 

Câu hỏi trang 93 Toán 10

Câu hỏi khởi động trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Trong vật lí, nếu có một lực F tác động lên một vật tại điểm O và làm cho vật đó di chuyển một quãng đường s = OM (Hình 63) thì công A của lực F được tính theo công thức A=F  .  OM  .  cosφ trong đó F gọi là cường độ của lực F tính bằng Newton (N), OM là độ dài của vectơ OM tính bằng mét (m), φ là góc giữa hai vectơ OM  F, còn công A tính bằng Jun (J).

Trong vật lí, nếu có một lực vectơ F tác động lên một vật tại điểm O

Trong toán học, giá trị của biểu thức A=F  .  OM  .  cosφ (không kể đơn vị đo) được gọi là gì?

Lời giải:

Giá trị của biểu thức A=F  .  OM  .  cosφ là tích vô hướng của hai vectơ F  OM.

I. Định nghĩa

Luyện tập 1 trang 93 Toán lớp 10 Tập: Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=30°, AB = 3 cm. Tính BA.BC;  CA.CB.

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A có góc B = 30 độ, AB = 3 cm. Tính vectơ BA.vectơ BC; vectơ CA. vectơ CB

Ta có tam giác ABC vuông ở A nên B^+C^=90°

C^=90°B^=90°30°=60°.

Lại có: tan B = ACAB ⇒ AC = AB . tanB = 3 . tan 30° = 3.

Và sin B = ACBC ⇒ BC = ACsinB=3sin30°=23

Ta có: BA  .  BC=BA  .  BC.cosBA,  BC=  3.  23.cosABC^= 63.cos30°=9.

CA  .  CB = CA  .  CB.cosCA,  CB = 3.23.cosACB^ = 6 . cos 60° = 3.

Luyện tập 2 trang 95 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính:

a) CB  .  BA;

b) AH.BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC đều cạnh a, AH là đường cao. Tính

a) Tam giác ABC đều nên A^=B^=C^=60° và AB = BC = AC = a.

Lại có: BC,BA=ABC^=60°.

Ta có:

CB  .  BA=BC.BA

 =BC  .  BA

=BC.BA.cosBC,  BA

=a.a.cos60°=a22

Vậy CB  .  BA=a22.

b) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ BC.

Do đó: AHBC nên AH.BC=0.

Câu hỏi trang 96 Toán 10

Luyện tập 3 trang 96 Toán lớp 10 Tập 1: Chứng minh rằng với hai vectơ bất kì a,  b , ta có:

a+b2=a2+2a.b+b2;

ab2=a22a.b+b2;

ab.a+b=a2b2.

Lời giải:

+ Ta có:

a+b2=a+b.a+b  (bình phương vô hướng của vectơ a+b)

=a.a+a.b+b.a+b.b

=a2+a.b+a.b+b2 (áp dụng tính chất giao hoán)

=a2+2a.b+b2

Vậy a+b2=a2+2a.b+b2.

+ Ta có:

ab2=ab.ab (bình phương vô hướng của vectơ ab)

=a.aa.bb.a+b.b

=a2a.ba.b+b2  (áp dụng tính chất giao hoán)

 =a22a.b+b2

Vậy ab2=a22a.b+b2.

+ Ta có:

aba+b=a.a+a.b+b.a+b.b

=a2+a.ba.bb.b (áp dụng tính chất giao hoán)

=a2b2.

Vậy ab.a+b=a2b2.

III. Một số ứng dụng

Luyện tập 4 trang 96 Toán lớp 10 Tập 1: Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi BC2 = AB2 + AC2

Lời giải:

+ Ta chứng minh định lí thuận:

Có tam giác ABC vuông ở A, cần chứng minh BC2 = AB2 + AC2.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Tam giác ABC vuông tại A nên BAC^=90°.

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cosA

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . cos 90°

                   = AB2 + AC2 – 2 . AC . AB . 0

                   = AB2 + AC2.

Vậy BC2 = AB2 + AC2.

+ Ta chứng minh định lí đảo:

Cho tam giác ABC có BC2 = AB2 + AC2 thì tam giác ABC vuông tại A.

Sử dụng tích vô hướng, chứng minh minh định lí Pythagore: Tam giác ABC vuông tại A khi và chỉ khi

Ta có: BC2=ACAB2=AC2+AB22AC.AB

Suy ra: BC2 = AC2 + AB2 – 2 . AC . AB . cos AC,AB  (*)

Mà theo giả thiết ta có: BC2 = AB2 + AC2 nên thay vào (*) ta được:

BC2 = BC2 – 2 . AC . AB . cosAC,AB

Suy ra: 2 . AC . AB . cosAC,AB  = 0

cosAC,AB=0  hay  cosBAC^=0

Do đó: BAC^=90°.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

Bài tập

Câu hỏi trang 97 Toán 10

Bài 1 trang 97 Toán lớp 10 Tập 1: Nếu hai điểm M, N thỏa mãn MN.NM=4 thì độ dài đoạn thẳng MN bằng bao nhiêu?

A. MN = 4;

B. MN = 2;

C. MN = 16;

D. MN = 256.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta có:

MN.NM=MN.  MN=MN.MN=MN2=MN2

Lại có: MN.NM=4, do đó: – MN2 = – 4 ⇔ MN2 = 4.

Suy ra MN = 2   (MN là độ dài đoạn thẳng nên MN > 0).

Vậy MN = 2.

Bài 2 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b<0;

B. Nếu a  ,  b khác 0  a,b  >90° thì a.b>0

C. Nếu a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b>0

D. Nếu a  ,  b khác 0  a,b  90° thì a.b<0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C.

Với a  ,  b khác 0 thì a,b  <90°cosa,  b>0

Do đó ta có: a.b=a.b.cosa,  b>0.

Vậy a  ,  b khác 0 và a,b  <90° thì a.b>0.

Bài 3 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Tính a  .  b trong mỗi trường hợp sau:

a) a=3,b=4,  a,  b=30°;

b) a=5,b=6,  a,  b=120°;

c) a=2,b=3,  a và b cùng hướng;

d) a=2,b=3,   a và b ngược hướng.

Lời giải:

a) Ta có: a  .  b=a.b.cosa,  b = 3 . 4 cos 30° = 63.

b) Ta có: a  .  b=a.b.cosa,  b = 5 . 6 cos 120° = – 15.

c) Hai vectơ a và b cùng hướng nên

a  .  b=a.b   =2.3=6.

d) Hai vectơ a và b ngược hướng nên

a  .  b=a.b   =2.3=6.

Bài 4 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau:

a) AB.AC;

b) AC.BD.

Lời giải:

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính các tích vô hướng sau

a) ABCD là hình vuông nên đường chéo AC là tia phân giác của BAD^.

Do đó: BAC^=12BAD^=12.90°=45°.

Ta có:   

AB.AC  =AB  .  AC  .cosAB,AC

=AB.AC.cosBAC^

= a . a . cos 45°

=a222.

Vậy  =a222 .

b) ABCD là hình vuông nên hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.

Do đó: ACBD, nên AC  .  BD=0.

Bài 5 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Chứng minh:

AB2+AB.BC+AB.CA=0

Lời giải:

Cho tam giác ABC. Chứng minh AB^2 + vectơ AB. vectơ BC + vectơ AB. vectơ CA =0

Ta có:

AB2+AB.BC+AB.CA

=AB2+AB.BC+CA

=AB2+AB.BA

=AB2+AB.AB

=AB2AB2

=AB2AB2=0.

Vậy AB2+AB.BC+AB.CA=0.

Bài 6 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng:

a) AB.AH=AC.AH;

b) AB.BC=HB.BC.

Lời giải:

Tam giác ABC nhọn nên H thuộc cạnh BC.

Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng

a) Do AH là đường cao của tam giác ABC nên AH ⊥ CB.

Do đó: AH.CB=0.

Ta có: AB.AHAC.AH

=AH.ABAH.AC (tính chất giao hoán)

=AH.ABAC

=AH.CB=0

Do đó: 

AB.AHAC.AH=0

AB.AH=AC.AH

Vậy AB.AH=AC.AH.

b) Ta có:

AB.BCHB.BC

=BC.ABBC.HB (tính chất giao hoán)

=BC.ABHB

=BC.ABBH

=BC.AB+BH

=BC.AH=0

Suy ra: 

AB.BCHB.BC=0

AB.BC=HB.BC

Vậy AB.BC=HB.BC.

Bài 7 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h (Hình 68). Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi.

Tìm tốc độ mới của máy bay (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

 

Lời giải:

Giả sử vận tốc của máy bay theo hướng đông sang tây là v1, vận tốc của luồng gió theo hướng đông bắc sang tây nam là v2 và vận tốc mới của máy bay chính là v thỏa mãn v=v1+v2.  Ta cần tính độ dài vectơ v

Theo bài ra ta có: v1=700km/h, v2=40 km/h, v1,  v2=45°.

Biểu diễn bài toán như hình vẽ dưới đây:

Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi

Khi đó ta có: ABCD là hình bình hành có ABC^=45°

Suy ra: DAB^=180°45°=135°; AD=v2=40, AB=v1=700

Ta cần tính độ dài đoạn thẳng BD, đây chính là độ dài vectơ v

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABD, ta có: 

BD2 = AD2 + AB2 – 2 . AD . AB . cosA

          = 402 + 7002 – 2 . 40 . 700 . cos135°

          ≈ 531 197, 98

Suy ra BD ≈ 728,83 (km/h). 

Vậy tốc độ mới của máy bay sau khi gặp gió thổi là 728,83 km/h. 

Bài 8 trang 98 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3,BAC^=60° . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD=712AC.

a) Tính AB.AC.

b) Biểu diễn AM,BD theo AB,AC.

c) Chứng minh AM ⊥ BD.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, góc BAC = 60 độ . Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC

 a) Ta có: AB.AC=AB.AC.cosAB,AC

 =AB.AC.cosBAC^= 2 . 3 . cos60° = 3.

b) + Do M là trung điểm của BC nên với điểm A ta có:

AB+AC=2AM

AM=12AB+AC

=12AB+12AC

Do đó: AM=12AB+12AC.

+ Ta có: BD=BA+AD=AB+AD

Mà AD=712AC

Nên

BD=AB+712AC

=AB+712AC

Vậy BD=AB+712AC.

c) Ta có:

AM.BD=12AB+12AC.AB+712AC

=12AB2+724AB.AC12AC.AB+724AC2

=12.AB2+724.AB.AC12AB.AC+724.AC2

 =12.22+724.312.3+724.32= 0

Suy ra: AM.BD=0.

Vậy AM ⊥ BD.

Đánh giá

0

0 đánh giá