Với Giải SBT Toán 10 Tập 1 trong Bài 3: Khái niệm vecto Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10.
SBT Toán 10 Cánh diều Bài 3: Khái niệm vecto
Bài 22 trang 85 SBT Toán 10: Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B. Tập hợp tất cả các điểm M thỏa mãn ngược hướng với là hình gì?
A. Đường thẳng AB.
B. Tia AB.
C. Tia đối của tia AB trừ điểm A.
D. Đoạn thẳng AB.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có vectơ ngược hướng với vectơ nên A, M, B thẳng hàng và M khác phía với B so với A.
Do đó tập hợp điểm M là tia đối của tia AB trừ đi điểm A.
A. Đường trung trực của đoạn thẳng AB.
B. Đường tròn tâm A bán kính AB.
C. Đường tròn tâm B bán kính AB.
D. Đoạn thẳng AB.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Ta có:
Điểm M là điểm thỏa mãn độ dài vectơ bằng độ dài vectơ nghĩa là điểm M cách A một khoảng không đổi bằng độ dài vectơ là đường tròn tâm A bán kính AB.
A. .
B. và cùng hướng.
C. và ngược hướng.
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là B
Vì ABCD là hình thang và AB // CD nên hai vectơ và cùng hướng.
Bài 25 trang 85 SBT Toán 10: Cho = . Phát biểu nào dau đây là sai?
A. và cùng hướng.
B. và cùng độ dài.
C. và không cùng phương.
D. và cùng phương.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Ta có = thì và cùng hướng và cùng độ dài.
Vì và cùng hướng nên và cùng phương.
Do đó A, B, D đúng và C sai.
A. .
B. và cùng hướng.
C. .
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
I là trung điểm của AB nên IA = IB.
Hơn nữa ta thấy vectơ và vectơ cùng phương và ngược hướng nên = - hay .
Bài 27 trang 85 SBT Toán 10: Cho năm điểm A, B, C, D, E. a) Viết các vectơ khác có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho.
b) Viết các vectơ khác có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho.
Lời giải:
a) Các vectơ khác có cùng điểm đầu là A, điểm cuối là một trong các điểm đã cho là: .
b) Các vectơ khác có cùng điểm cuối là B, điểm đầu là một trong các điểm đã cho là: .
Bài 28 trang 85 SBT Toán 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tính .
Lời giải:
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên .
Xét tam giác ABC vuông tại B, có:
AC2 = AB2 + BC2
⇔ AC2 = a2 + a2
⇔ AC2 = 2a2
⇔ AC = a.
⇒ .
Vậy và .
a) .
b) .
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC, có:
M là trung điểm của BC
N là trung điểm của AC
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ MN // BC và MN = BC
Mà PA = PB = BC
⇒ PA = MN
Vì MN // BC nên hai vectơ và cùng phương, cùng hướng và PA = MN. Do đó = .
b) Xét tam giác ABC, có:
M là trung điểm của BC
P là trung điểm của AB
⇒ MP là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ MP // AC và MP = AC
Mà CN = AN = AC
⇒ MP = CN
Vì MP // AC nên hai vectơ và cùng phương, cùng hướng và MP = CN. Do đó = .
Bài 30 trang 86 SBT Toán 10: Trong mặt phẳng nghiêng không có ma sát cho hệ vật m1, m2, hai vật nối với nhau bằng một sợi dây không dãn vắt qua ròng rọc (Hình 32). Giả sử bỏ qua khối lượng của dây và ma sát của ròng rọc.
a) Tìm các cặp vec tơ cùng phương trong các cặp vectơ ở Hình 32.
b) Những cặp vectơ cùng phương đó có cùng hướng không?
Lời giải:
Các cặp vectơ cùng phương là: và ; và ; và .
Bài 31 trang 86 SBT Toán 10: Cho đường tròn tâm O và dây cung BC không đi qua O. Điểm A chuyển động trên cung lớn BC của đường tròn sao cho tam giác ABC nhọn. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng có độ dài không đổi.
Lời giải:
Kẻ đường kính AK (K ∈ (O)), gọi M là trung điểm của BC.
Vì H là trực tâm nên BH ⊥ AC, KC ⊥ AC ( là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
⇒ BH // KC
Chứng minh tương tự ta được CH // BK (cùng ⊥ AB)
⇒ BHCK là hình bình hành
Ta có M là trung điểm BC nên M là trung điểm của HK
Xét tam giác AHK, có:
O là trung điểm AC
M là trung điểm HK
⇒ OM là đường trung bình của tam giác AHK
⇒ OM // AH và OM = AH
Vì O và M cố định nên OM cố định đó đó AH không đổi.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.