14 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Toptailieu.vn xin giới thiệu 14 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 chọn lọc, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán.

Mời các bạn đón xem:

14 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10

Câu 1: Cho một hình chữ nhật ABCD.

a) Số vectơ khác 0 mà điểm đầu và điểm cuối trùng với các đỉnh của hình chữ nhật là:

A. 4 B. 6 C. 12 D. 16

b) Trong số các vectơ nói trên, số cặp vectơ bằng nhau là:

A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

c) Số nhóm các vectơ có độ dài bằng nhau là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6

a) Đáp án C

a) Từ mỗi đỉnh dựng được 3 vectơ khác 0 nhận đỉnh đó làm điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh còn lại. Suy ra từ 4 đỉnh có 12 vectơ.

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 1)

b) Đáp án B

b) Các nhóm vectơ bằng nhau là

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 2)

Chọn B.

c) Đáp án C

c) Trong hình chữ nhật, các cạnh đối diện bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau nên ta có ba nhóm vectơ có độ dài bằng nhau, đó là:

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 3)

Câu 2: Cho ngũ giác đều ABCDE, tâm O. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là các định của ngũ giác.

B. Có 5 vectơ gốc O có độ dài bằng nhau.

C. Có 4 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác.

D. Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau.

Đáp án C

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 4)

Có 5 vectơ mà điểm đầu là O, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác :

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 5)

Các vectơ này có độ dài bằng nhau (tính chất của các đa giác đều).

Các vectơ khác 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh, giá là các cạnh của ngũ giác có độ dài bằng nhau, bằng cạnh của ngũ giác đều. Vậy các phương án A, B, D đều đúng, phương án C sai.

Lưu ý: Có 5 vectơ mà điểm đầu là A, điểm cuối là đỉnh của ngũ giác:

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 6)

Câu 3: Cho ba điểm phân biệt A, B, C sao cho CA và CB ngược hướng.

Hình vẽ nào trong các hình vẽ bên là đúng?

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 7)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án C

Theo giả thiết, ba điểm A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B. Vậy vị trí ở hình 3 là đúng. Chọn C.

Lưu ý: Ba điểm A, B, C phân biệt thẳng hàng khi và chỉ khi CA  CB cùng phương

Câu 4: Cho tam giác ABC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Với mọi điểm E trên đường thẳng BC, vectơ AE không cùng phương với vectơ BC.

B. Vectơ AE có thể cùng phương với vectơ BC.

C. Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là một đường thẳng qua A.

D. Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là đường thẳng qua A, song song với BC.

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 8)

Đáp án B

a) Giả sử AE cùng phương với BC, khi đó các đường thẳng AE và BC trùng nhau (vì E ∈ BC), suy ra A thuộc đường thẳng BC, trái giả thiết ABC là tam giác. Vậy AE không thể cùng phương BC. Chọn A.

Nhận xét: Tập hợp các điểm M sao cho AM cùng phương với BC là đường thẳng d qua A và song song với BC.

Tập hợp các điểm N sao cho AN cùng hướng với BC là tia AD của đường thẳng d (D là đỉnh thứ tư của hình thang ABCD).

Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Vectơ – không là vectơ có phương tùy ý.

B. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương với nhau.

C. Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác 0 thì cùng phương với nhau.

D. Điều kiện cần để hai vectơ bằng nhau là chúng có độ dài bằng nhau.

Đáp án B

Hướng dẫn: Hai vectơ bất kì luôn cùng phương với vectơ – không, nhưng chúng chưa chắc cùng phương với nhau.

Câu 6: Cho 4 điểm A, B, C, D thỏa mãn điều kiện AB=DC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. ABCD là hình bình hành

B. AD= CB

C. ACB = BD

D. ABCD là hình bình hành nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng.

Đáp án D

Nếu trong 4 điểm A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng thì ABCD tạo thành tứ giác. Thêm điều kiện AB= DC chứng tỏ hai cạnh AB, CD song song và bằng nhau. Vậy ABCD là hình bình hành. Chọn D.

Lưu ý: Nếu bốn điểm M, N, P, Q thỏa mãn điều kiện MN= QP thì chưa thể kết luận MNPQ là hình bình hành, chẳng hạn khi ba trong bốn điểm thẳng hàng (hiển nhiên khi đó cả bốn điểm thẳng hàng) (xem hình dưới đây).

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 9)

Câu 7: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ OC và có độ dài bằng nó là:

A. 24 B. 11

C. 12 D. 23

Đáp án D

Do ABCDEF là lục giác đều tâm O nên AB = BC = CD = DE = EF = FA = OC.

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 10)

Trên hình có tất cả 12 đoạn thẳng bằng nhau và bằng OC, tạo thành 24 vectơ có độ dài bằng OC. Trừ ra vectơ OC còn lại 23 vectơ.

Câu 8: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác OA và cùng phương với nó là

A. 5 B. 6 C. 9 D. 10

Đáp án C

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 11)

Câu 9: Cho tam giác ABC. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh của tam giác?

A. 3   B. 2   C. 4   D. 6

Đáp án D

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 12)

Câu 10: Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không được lập ra từ 4 điểm đã cho?

A. 4   B. 6   C. 12   D. 8

Đáp án C

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 13)

Câu 11: Cho ngũ giác ABCDE. Có bao nhiêu vectơ được lập ra từ các cạnh và đường chéo của ngũ giác?

A. 5   B. 10   C. 15   D. 20

Đáp án D

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 14)

Câu 12: Cho tam giác ABC, gọi M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Số vectơ bằng vectơ MN có điểm đầu và điểm cuối trùng với một trong các điểm A, B, C, M, N, P bằng:

A. 1   B. 2   C. 3   D. 6

Đáp án B

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 15)

Câu 13: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Ba vectơ bằng vectơ AB là:

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 16)

Đáp án C

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 17)

40 câu trắc nghiệm Khái niệm vectơ (Cánh diều) có đáp án - Toán 10 (ảnh 18)

Câu 14: Khẳng định nào đây là đúng?

A. Hai vectơ có giá vuông góc thì cùng phương với nhau

B. Hai vectơ cùng phương thì giá của chúng song song với nhau

C. Hai vectơ cùng phương thì cùng hướng với nhau

D. Hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng với nhau

Đáp án D

Khẳng định: Hai vectơ cùng ngược hướng với vectơ thứ ba thì cùng hướng với nhau” là đúng.

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

Lý thuyết Ôn tập chương 7 (Cánh Diều) Toán 7 Giang Tiêu đề (copy ở trên xuống) - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
680 47 14
Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
582 12 6
Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường trung trực của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
659 12 9
Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 Giang Lý thuyết Tính chất ba đường phân giác của tam giác (Cánh Diều) Toán 7 - Trọn bộ lý thuyết Toán 7 Cánh Diều hay, chi tiết giúp em học tốt Toán 7.
649 13 8
Tải xuống