Toán 11 Bài 3: Cấp số cộng | Giải Toán lớp 11

549

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 3: Cấp số cộng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về cấp số cộng lớp 11.

Giải bài tập Toán 11 Bài 3: Cấp số cộng

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu hỏi 1 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11: Biết bốn số hạng đầu của một dãy số là -1, 3, 7, 11. Từ đó hãy chỉ ra một quy luật rồi viết tiếp năm số hạng của dãy theo quy luật đó.

Phương pháp giải:

Quan sát dãy số đã cho, lấy số sau trừ cho số trước và tìm quy luật.

Lời giải:

Ta có:

3 = -1 + 4

7 = 3 + 4

11 = 7 + 4

Quy luật: kể từ số thứ 2, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với 4.

Năm số hạng tiếp của dãy theo quy luật đó là: 15; 19; 23; 27; 31.

Câu hỏi 2 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 11: Cho (un) là một cấp số cộng có sáu số hạng với u1=13,d=3. Viết dạng khai triển của nó.
Phương pháp giải:

Tính từ số hạng của CSC và kết luận.

Sử dụng công thức un+1=un+d.

Lời giải:

Ta có:

u6=u5+d=u5+3 =353+3=443

Dạng khai triển của cấp số cộng đó là: 13;83;173;263;353;443.

Câu hỏi 3 trang 94 SGK Đại số và Giải tích 11 :Mai và Hùng chơi trò xếp các que diêm thành hình tháp trên mặt sân. Cách xếp được thể hiện trên Hình 42.

Hỏi: Nếu tháp có 100 tầng thì cần bao nhiêu que diêm để xếp tầng đế của tháp?

Lời giải:

Xây 1 tầng cần 2 que diêm để xếp tầng đế

Xây 2 tầng cần 4 que diêm để xếp tầng đế (4 = 2 + 1.2)

Xây 3 tầng cần 6 que diêm để xếp tầng đế ( 6 = 2 + 2.2)

Xây 100 tầng cần 200 que diêm để xếp tầng đế (200 = 2 + 99.2).

Câu hỏi 4 trang 96 SGK Đại số và Giải tích 11: Cấp số cộng gồm tám số hạng -1, 3, 7, 11, 15, 19, 23, 27 được viết vào bảng sau:

-1

3

7

11

15

19

23

27

 

 

 

 

 

 

 

 

a) Hãy chép lại bảng trên và viết các số hàn của cấp số đó vào dòng thứ hai theo thứ tự ngược lại. Nêu nhận xét về tổng của các số hạng ở mỗi cột.

b) Tính tổng các số hạng của cấp số cộng.

Lời giải:

a)

Tổng các số hạng từng cột bằng nhau và bằng 26.

b)

Tổng các số hạng của cấp số cộng là: 26.82=104.

Bài tập trang 97, 98 SGK Toán 11

Bài 1 trang 97 SGK Đại số và Giải tích 11: Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là cấp số cộng? Tính số hạng đầu và công sai của nó:

a) un=52n;

b) un=n21;

c) un=3n;

d) un=73n2.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa cấp số cộng:

Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn) trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số không đổi d.

Ta chứng minh un+1un=const.

Lời giải:

a)

Ta có: u1=52.1=3

Với mọi nN ta có: 

un+1un=52(n+1)(52n)

=52n25+2n=2

un+1=un2,nN

Vậy dãy số là cấp số cộng có u1=3 và công sai d=2.

b)

Ta có: u1=121=12
Với mọi nN ta có:
un+1un=n+121(n21) =n+121n2+1=n+1n2 =12
un+1=un+12,nN
Vậy dãy số là cấp số cộng với u1=12 và d=12.

c)

Ta có: un+1un=3n+13n =3n(31)=2.3n không là hằng số (phụ thuộc n).

Vậy dãy số không phải là cấp số cộng.

Chú ý:

Cách giải thích khác:

un=3nu1=3

giả sử n1, xét hiệu sau:

un+1un=3n+13n=3n.33n=(31).3n=2.3nVà unun1=3n3n1=3.3n13n1=(31).3n1=2.3n1un+1ununun1(3n3n1,n)

(un) không phải là cấp số cộng.

d)

Ta có: u1=73.12=2
Với mọi nN ta có:
un+1un=73(n+1)273n2 =73n37+3n2=32
Vậy dãy số là cấp số cộng có u1=2 và d=32.
Bài 2 trang 97 SGK Đại số và Giải tích 11: Tìm số hạng đầu và công sai của các cấp số cộng sau, biết:

a) {u1u3+u5=10u1+u6=17

b) {u7u3=8u2.u7=75

Phương pháp giải:

a) Sử dụng công thức SHTQ: un=u1+(n1)d.

b) Sử dụng công thức SHTQ: un=u1+(n1)d.

Lời giải:

a) Ta có :

u3=u1+2d;u5=u1+4d;u6=u1+5d

Theo đề bài ta có :

{u1u3+u5=10u1+u6=17{u1(u1+2d)+u1+4d=10u1+u1+5d=17{u1+2d=102u1+5d=17{u1=16d=3

b) Ta có: u7=u1+6d;u3=u1+2d;u2=u1+d

Do đó theo đề bài ta có:

{u7u3=8u2.u7=75{u1+6du12d=8(u1+d)(u1+6d)=75{4d=8(u1+d)(u1+6d)=75{d=2(u1+2)(u1+12)=75{d=2u12+14u1+24=75{d=2u12+14u151=0{d=2[u1=3u1=17

[{d=2u1=3{d=2u1=17

Bài 3 trang 97 SGK Đại số và Giải tích 11: Trong các bài toán về cấp số cộng, ta thường gặp năm đại lượng u1, n, d, un, Sn.

a) Hãy viết các hệ thức liên hệ giữa các đại lượng để có thể tìm được các đại lượng còn lại?

b) Lập bảng theo mẫu sau và điền vào chỗ trống thích hợp:

u1

d

un

n

Sn

-2

 

55

20

 

 

-4

 

15

120

3

427

7

 

 

 

 

17

12

72

2

-5

 

 

-205

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức:

un=u1+(n1)dSn=nu1+n(n1)2d

Lời giải:

a) Ta có:

un=u1+(n1).dn=unu1d+1;d=unu1n1Sn=n.u1+n(n1)2.du1=2.Snn(n1).d2nSn=n(u1+un)2u1=2.Snn.unn

Dựa vào các công thức trên thấy cần phải biết ít nhất 3 đại lượng để tìm được các đại lượng còn lại.

b)

Dòng đầu: Biết u1=2;u20=55. Tìm d và S20.

Ta có u20=u1+19d

55=2+19dd=3

S20=20(u1+u20)2 =20.(2+55)2=530

Dòng 2: Biết d=4;S15=120, tìm u1 và u15.

Ta có S15=15u1+15.(151)2.d

120=15.u1+105.(4)

15u1=540u1=36

u15=u1+14d=36+14.(4)=20

Dòng 3: Biết u1=3;d=427;un=7. Tìm n và tính Sn.

Ta có un=u1+(n1)d

7=3+(n1).427n=28

S28=28u1+28.(281)2.d

=28.3+378.427=140

Dòng 4: Biết u12=17 và S12=72. Tìm u1 và d.

S12=12(u1+u12)272=12(u1+17)2u1+17=12u1=5u12=u1+11d17=5+11d22=11dd=2

Dòng 5: Biết u1=2;d=5 và Sn=205. Tìm n và tính un.

Ta có

Sn=nu1+n(n1)2d205=n.2+n(n1)2.(5)410=4n5n(n1)5n29n410=0[n=10n=415(loai)n=10u10=u1+9d=2+9.(5)=43

Vậy ta điền được bảng như sau :

u1

d

un

n

Sn

-2

3

55

20

530

36

-4

-20

15

120

3

427

7

28

140

-5

2

17

12

72

2

-5

-43

10

-205

Bài 4 trang 98 SGK Đại số và Giải tích 11: Mặt sàn tầng một của một ngôi nhà cao hơn mặt sân 0,5 m. Cầu thang đi từ tầng một lên tầng 2 gồm 21 bậc, mỗi bậc cao 18 cm.

a) Hãy viết công thức để tìm độ cao của một bậc tuỳ ý so với mặt sân.

b) Tính độ cao của sàn tầng hai so với mặt sân.

Phương pháp giải:

a)

Đây là một bài toán cấp số cộng.

- Xác định số hạng thứ nhất u1.

- Xác định công sai d.

Sử dụng công thức số hạng tổng quát: un=u1+(n1)d

b)

+) độ cao mặt sàn tầng hai tương ứng với bậc nào của cầu thang?

+) áp dụng câu a), tính độ cao từ bậc đó so với mặt sân.

Lời giải:

a) Đổi: 18cm=0,18m

Gọi ui là độ cao từ bậc thứ i (của cầu thang) so với mặt sân.

Vì mỗi bậc cao 0,18m, sàn nhà lại cao hơn mặt sân 0,5m nên bậc đầu tiên sẽ cao hơn so với mặt sân là:

0,18+0,5=0,68(m) hay u1=0,68

Từ các bậc sau thì: bậc sau cao hơn bậc ngay trước 0,18m, nên độ cao so với mặt sân của hai bậc liên tiếp cũng hơn kém nhau 0,18m. Hay un+1=un+0,18;21n1

Do đó, độ cao từ các bậc so với mặt sân, từ bậc 1 đến bậc 21 tạo thành một CSC với u1=0,68 và công sai d=0,18

Vậy độ cao từ bậc thứ n so với mặt sân là: un=0,68+(n1).0,18=0,5+n.0,18.

b)

Vì mặt sàn tầng hai có cùng độ cao với bậc thứ 21 (bậc cao nhất) của cầu thang.

Nên chiều cao mặt sàn tầng hai so với mặt sân cũng là độ cao từ bậc thứ 21 so với mặt sân (được kí hiệu là u_21 ở câu a)

Vậy chiều cao mặt sàn tầng hai so với mặt sân là u21=0,5+21.0,18=4,28(m).

Bài 5 trang 98 SGK Đại số và Giải tích 11: Từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, đồng hồ đánh bao nhiêu tiếng, nếu nó chỉ đánh chuông báo giờ và số tiếng chuông bằng số giờ.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tổng của cấp số cộng: Sn=u1+unn2.

Lời giải:

Lúc 1 giờ đồng hồ đánh 1 tiếng chuông.

Lúc 2 giờ đồng hồ đánh 2 tiếng chuông

......

Lúc 12 giờ trưa đồng hồ đánh 12 tiếng chuông.

Do đó, từ 0 giờ đến 12 giờ trưa, đồng hồ đánh số tiếng chuông là:

S=1+2+3+....+12.

Đây là tổng của 12 số hạng của cấp số cộng có u1=1,u12=12.

Do đó áp dụng công thức tính tổng của cấp số cộng ta có S=(1+12).122=78.

Vậy đồng hồ đánh 78 tiếng chuông.

Lý thuyết Bài 3: Cấp số cộng

1. Định nghĩa

Dãy số un là một cấp số cộng nếu un+1=un+d với mọi nNd là hằng số.

d=un+1un được gọi là công sai.

Ví dụ:

Dãy số 3;6;9;12;15 là một cấp số cộng vì:

6=3+39=6+312=9+315=12+3

Đây là CSC có công sai d=3 và số hạng đầu u1=3.

2. Số hạng tổng quát

Kí hiệu: un=u1+(n1)d,(n2). ( n là số tự nhiên bất kì lớn hơn 1)

Như vậy công sai còn có thể tính bởi công thức: d=unu1n1.

Ví dụ:

Cho CSC (un) biết u1=1,d=3. Tìm u20.

Ta có:

u20=u1+(201)d=u1+19d=1+19.3=56

3. Tính chất

uk=uk1+uk+12 với k2 hay uk+1+uk1=2uk

Ví dụ:

Cho ba số 3;x;9 theo thứ đó lập thành một CSC. Tìm x.

Ta có: x=3+92=6.

Vậy x=6.

4. Tổng n số hạng đầu

+) Thông qua số hạng đầu, cuối và số số hạng:  Sn=n(u1+un)2, với nN

+) Thông qua số hạng đầu, số số hạng và công sai:

Sn=nu1+n(n1)2d

Sn=n[2u1+(n1)d]2

Ví dụ:

Cho CSC (un) thỏa mãn u1=1,d=3. Tính S20.

Ta có:

S20=20u1+20.(201)2.d=20.(1)+20.192.3=550

Đánh giá

0

0 đánh giá