Giải Toán 11 trang 13 Tập 1 (Kết nối tri thức)

320

Với giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức trang 13 chi tiết trong Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 13 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 6 trang 13 Toán 11 Tập 1Sử dụng máy tính cầm tay để:

a) Tính: cos3π7;  tan37°25';

b) Đổi 179°23'30" sang rađian;

c) Đổi 79(rad) sang độ.

Lời giải:

Dùng máy tính cầm tay fx570 VN PLUS.

a) + Để tính cos3π7 ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:

SHIFT  MODE  4  cos  3  SHIFT  π    7  = 

Màn hình hiện 0,222520934

Vậy cos3π7 ≈ 0,222520934.

+ Để tính tan (– 37°25') ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:

SHIFT  MODE  3  tan     3  7  °'''  2  5  °'''  = 

Màn hình hiện – 0,76501876

Vậy tan (– 37°25') ≈ – 0,76501876.

b) Đổi 179°23'30" sang rađian ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:

Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác (ảnh 12)

Màn hình hiện 3,130975234

Vậy 179°23'30" ≈ 3,130975234 (rad).

 c) Đổi 79(rad) sang độ ta thực hiện bấm phím lần lượt như sau:

SHIFT  MODE  3  7     9  SHIFTDRG2  =  °'''  

Màn hình hiện 44°33'48,18"

Vậy 79(rad) = 44°33'48,18".

HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1Nhận biết các công thức lượng giác cơ bản

a) Dựa vào định nghĩa của sin α  và cos α, hãy tính sin2 α + cos2 α.

b) Sử dụng kết quả của HĐ6a và định nghĩa của tan α, hãy tính 1 + tan2 α.

Lời giải:

HĐ6 trang 13 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Theo định nghĩa, ta có: sin α = y, cos α = x.

Do đó, sin2 α + cos2 α = (sin α)2 + (cos α)2 = y2 + x2.

Từ hình vẽ ta thấy x2 + y2 = R2 = 1 (theo định lí Pythagore và đường tròn đơn vị có bán kính R = 1).

Vậy sin2 α + cos2 α = 1.

b) Theo định nghĩa với απ2+kπ  k, ta có: tanα=sinαcosα

tan2α=sinαcosα2=sin2αcos2α.

Do đó, 1+tan2α=1+sin2αcos2α=cos2α+sin2αcos2α=1cos2α.

Vậy 1+tan2α=1cos2α.

Đánh giá

0

0 đánh giá