Giải Toán 11 trang 29 Tập 1 (Kết nối tri thức)

203

Với giải SGK Toán 11 Kết nối tri thức trang 29 chi tiết trong Bài 3: Hàm số lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 29 Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 6 trang 29 Toán 11 Tập 1Sử dụng đồ thị đã vẽ ở Hình 1.16, hãy xác định các giá trị của x trên đoạn π;3π2 để hàm số y = tan x nhận giá trị âm.

Lời giải:

Hàm số y = tan x nhận giá trị âm ứng với phần đồ thị nằm dưới trục hoành. Từ đồ thị ở Hình 1.16 ta suy ra trên đoạn π;3π2  thì y < 0 khi xπ2;0π2;π .

HĐ7 trang 29 Toán 11 Tập 1Cho hàm số y = cot x.

a) Xét tính chẵn, lẻ của hàm số.

b) Hoàn thành bảng giá trị sau của hàm số y = cot x trên khoảng (0; π).

Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác (ảnh 13)

Bằng cách lấy nhiều điểm M(x; cot x) với x ∈ (0; π) và nối lại ta được đồ thị hàm số y = cot x trên khoảng (0; π).

c) Bằng cách làm tương tự câu b cho các khoảng khác có độ dài bằng chu kì T = π, ta được đồ thị của hàm số y = cot x như hình dưới đây.

Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác (ảnh 14)

Từ đồ thị ở Hình 1.17, hãy tìm tập giá trị và các khoảng nghịch biến của hàm số y = cotx.

Lời giải:

a) Hàm số y = f(x) = cot x có tập xác định là D = ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.

Do đó, nếu x thuộc tập xác định D thì – x cũng thuộc tập xác định D.

Ta có: f(– x) = cot (– x) = – cot x = – f(x), ∀ x ∈ D.

Vậy y = cot x là hàm số lẻ.

b) Ta có: cotπ6=3,cotπ4=1,cotπ3=33,cotπ2=0 ,

 cot2π3=33,cot3π4=1,cot5π6=3.

Vậy ta hoàn thành được bảng như sau:

Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác (ảnh 15)

c) Quan sát Hình 1.17, ta thấy đồ thị hàm số y = cot x có:

+) Tập giá trị là ℝ;

+) Nghịch biến trên mỗi khoảng kπ;π+kπ,k  (do đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên mỗi khoảng này).

Đánh giá

0

0 đánh giá