Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 11 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 11

352

Với giải Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 11 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 11

Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 11 Tập 1Trong Hình 1, M và N là điểm biểu diễn của các góc lượng giác 2π3 và π4 trên đường tròn lượng giác. Xác định tọa độ của M và N trong hệ trục tọa độ Oxy.

Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác (ảnh 3)

Lời giải:

Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của điểm M xuống trục Ox và Oy; gọi E, F lần lượt là hình chiếu của điểm N trên trục Ox và Oy.

Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác (ảnh 4)

Đặt (OA, OM) = α, (OA, ON) = β.

+) Xét tam giác MHO vuông tại H, có:

MH = sinMOH^.MO = sinMOH^

Ta có MOH^+AOM^=180° nên sinMOH^ = sinAOM^.

⇒ MH = sinAOM^ = sinα.

Mà MH = OK nên OK = sinα hay tung độ điểm M bằng sinα.

Ta lại có: OH = cosMOH^.MO = cosMOH^

Mà MOH^+AOM^=180° nên cosMOH^ = -cosAOM^

⇒ OH = -cosAOM^ = – cosα do đó hoành độ của điểm M bằng cosα.

Vậy tọa độ điểm M là (cosα; sinα) = cos2π3;sin2π3=12;32.

+) Xét tam giác ONE vuông tại E, có:

NE = sinNOE^.ON = sinNOE^

Mà NOE^= -β

⇒ NE = – sinβ.

Mà NE = OF nên OF = – sinβ do đó tung độ điểm N bằng sinβ.

Ta lại có: OE = cosNOE^.ON = cosNOE^

⇒ OE = cosβ nên hoành độ của điểm M bằng cosβ.

Vậy tọa độ điểm N là

(cosβ; sinβ) = Toán 11 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lượng giác của một góc lượng giác (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá