Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài 2.
SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác
SBT Toán 11 trang 14 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Bài 1 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giá trị lượng giác của góc α nếu:
b) và
c) và
d) cotα = ‒2,4 và ‒180° < α < 0°.
Lời giải:
a) Ta có . Vì nên cosα < 0.
Do đó
Suy ra và
b) Ta có Vì nên sinα > 0.
Do đó
Suy ra và
c) Ta có
Suy ra . Vì nên . Do đó
Suy ra
d)
Ta có
Suy ra . Vì ‒180° < α < 0° nên . Do đó
Suy ra
a) sin(‒1693°);
b)
c) tan 885°;
d)
Lời giải:
a) sin(‒1693°) = ‒sin(1693°)
= ‒sin(4.360° + 180° + 73°)
= sin73°
= cos(90° ‒ 73°) = cos17°.
b)
c) tan 885° = tan(180.4 + 165°) = tan165° = tan(180° ‒ 15°) = ‒tan15°.
d)
Bài 3 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1: Cho Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau:
a) cos(α + π);
b)
c)
d)
e)
g) sin(π ‒ 2α).
Lời giải:
a) cos(α + π) = ‒cosα > 0 vì
b) vì
c) vì
d) vì
e) vì
g) sin (π ‒ 2α) = sin2α > 0 vì .
Bài 4 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1: Biết và Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
Lời giải:
Vì và nên và .
a)
b)
Bài 5 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) sin4x + cos4x = 1 ‒ 2sin2xcos2x.
b)
c)
d)
Lời giải:
a)
;
b)
c)
d)
SBT Toán 11 trang 15 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Bài 6 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:
b)
Lời giải:
a) sin605° = sin(3.180° + 65°) = ‒sin65°.
sin1645° = sin(9.180° + 25°) = ‒sin25° = ‒sin(90° ‒ 65°) = ‒cos65°.
cot25° = cot(90° ‒ 65°) = tan65°.
sin2605° + sin21645° + cot225°
= (‒sin65°)2 + (‒cos65°)2 + (tan65°)2
= 1 + tan265°
b) sin530° = sin(3.180° ‒ 10°) = sin10°.
sin640° = sin(4.180° ‒ 80°) = ‒sin80° = ‒sin(90° ‒ 10°) = ‒cos10°.
Bài 7 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
b)
Lời giải:
a)
b)
Bài 8 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sin 17°sin197° + sin73°cos163°;
b)
Lời giải:
a) Ta có:
sin197° = sin(180° + 17°) = ‒sin17°.
sin73° = sin(90° ‒ 17°) = cos17°.
cos163° = cos(180° ‒ 17°) = ‒cos17°.
Suy ra:
sin 17°sin197° + sin73°cos163°
= sin 17°.(‒sin17°) + cos17°.(‒cos17°)
= ‒(sin217° + cos217°) = ‒1.
b)
Bài 9 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1:
a) Cho tanα + cotα = 2. Tính giá trị của biểu thức tan3α +cot3α.
b) Cho Tính giá trị của sinαcosα.
c) Cho Tính giá tị của biểu thức sin3α + cos3α.
Lời giải:
a) tan3α + cot3α = (tanα + cotα)3 ‒ 3tanαcotα(tanα + cotα)
= (tanα + cotα)3 ‒ 3 (tanα + cotα) (*)
Thay tanα + cotα = 2 vào biểu thức (*) ta có: 23 ‒ 3.2 = 2.
b) (sinα + cosα)2 = sin2α + cos2α + 2 sinαcosα = 1 + 2 sinαcosα.
Do đó
c) sin3α + cos3α
= (sinα + cosα)(sin2α ‒ sinαcosα + cos2α)
= (sinα + cosα)(1 ‒ sinαcosα)
Mà , nên
Bài 10 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tanx = 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:
b)
Lời giải:
Vì tanx xác định nên cosx ≠ 0. Chia tử và mẫu của phân thức cho luỹ thừa thích hợp của cosx để biểu diễn biểu thức theo tanx.
a) .
b)
Thành phố X vào ngày 31 tháng 1 có bao nhiêu giờ có Mặt Trời chiếu sáng? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Lời giải:
Thay t = 31 vào công thức trên ta có:
(giờ)
Vậy thành phố X vào ngày 31 tháng 1 có 9,01 giờ có Mặt Trời chiếu sáng.
Xem thêm các bài SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Các công thức lượng giác
Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.