Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 32 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 32.
Nội dung bài viết
SBT Toán 11 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 32
A. TRẮC NGHIỆM
SBT Toán 11 trang 32 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
A. 6π7.
B. 20π7.
C. −π7.
D. 19π14.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A. Góc phần tư thứ I.
B. Góc phần tư thứ II.
C. Góc phần tư thứ III.
D. Góc phần tư thứ IV.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 32 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các khẳng định sai, khẳng định nào là sai?
A. cos(π ‒ x) = ‒cosx.
B.sin(π2−x)=−cosx.
C. tan(π + x) = tanx.
D. cos(π2−x)=sinx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A. sinα=−2√23.
B. cos2α=2√29.
C. cotα=√24.
D. cosα2=√63.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
SBT Toán 11 trang 33 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Câu 5 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?
A. y = tanx ‒ 2cotx.
B. y=sin5π−x2.
C. 3sin2x + cos2x.
D. y=cot(2x+π5).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên khoảng (0;π2)?
A. y =sinx.
B. y = ‒cotx.
C. y = tanx.
D. y = cosx.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A. sin(α+π4)=√210.
B. sin2α=−1225.
C. tan(2α+π4)=−3117.
D. cos(α+π3)=3+4√310.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. 712.
B. 112.
C. √1512.
D. 7144.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 9 trang 33 SBT Toán 11 Tập 1: Số nghiệm của phương trình sin(2x+π3)=12 trên đoạn [0; 8π] là:
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
sin(2x+π3)=12
⇔sin(2x+π3)=sinπ6
⇔2x+π3=π6+k2π,k∈ℤ hoặc 2x+π3=π−π6+k2π,k∈ℤ
⇔x=−π12+kπ,k∈ℤ hoặc x=π4+kπ,k∈ℤ
Trường hợp 1: x=−π12+kπ(k∈ℤ) và x ∈ [0; 8π]
Suy ra 0≤−π12+kπ≤8π
⇔112≤k≤9712
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {1; 2; …; 8}
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn [0; 8π].
Trường hợp 2: x=π4+kπ,k∈ℤvà x ∈ [0; 8π]
Suy ra 0≤π4+kπ≤8π
⇔−14≤k≤314
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …; 7}
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn [0; 8π].
Vậy số nghiệm của phương trình sin(2x+π3)=12 trên đoạn [0; 8π] là: 8 + 8 =16 nghiệm.
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
tan(π6−x)=tan3π8
⇔π6−x=3π8+kπ,k∈ℤ
⇔x=−5π24+kπ,k∈ℤ
Do nghiệm của phương trình nằm trên đoạn [‒6π; π] nên ta có:
−6π≤−5π24+kπ≤π
⇔−13924≤k≤2924
Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {‒5; ‒4; ‒3; ‒2; ‒1; 0; 1}
Vậy phương trình tan(π6−x)=tan3π8 có 7 nghiệm trên đoạn [‒6π; π].
B. TỰ LUẬN
SBT Toán 11 trang 34 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Bài 1 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Cho sinα=34 với π2<α<π. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) sin2α;
b) cos(α+π3);
c) tan(2α−π4).
Lời giải:
a) Vì π2<α<π nên cosα=−√1−sin2α=−√1−(34)2=−√74
Ta có: sin2α = 2sinαcosα
=2⋅34⋅(−√74)=−3√78.−3√78
b) cos(α+π3)=cosαcosπ3−sinαsinπ3
=−√74⋅12−34⋅√32=−√7−3√38.
c) sinαcosα=34−√74=−3√7
tan(2α−π4)=tan2α−tanπ41+tan2αtanπ4
Mà tan2α=2tanα1−tan2α=2sinαcosα1−(sinαcosα)2=2⋅−3√71−(−3√7)2=3√7
Nên tan(2α−π4)=tan2α−tanπ41+tan2αtanπ4=3√7−11+3√7⋅1=3√7−13√7+1
a) y=3sinx+2tanx3;
b) y=cosxsinπ−x2.
Lời giải:
a) Tập xác định của hàm số y=3sinx+2tanx3 là D=ℝ∖(3π2+k3π∣k∈ℤ).
Vì x ± 6π ∈ D với mọi x ∈ D và 3sin(x+6π)+2tanx+6π3=3sinx+2tan(x3+2π)=3sinx+2tanx3
nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
Vì ‒x ∈ D với mọi x ∈ D và 3sin(−x)+2tan(−x3)=−3sinx−2tanx3=−(3sinx+2tanx3)
nên hàm số y=3sinx+2tanx3 là hàm số lẻ.
b) Hàm số y=cosxsinπ−x2 có tập xác định là .
Vì x ± 4π ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và cos(x+4π)sinπ−(x+4π)2=cosxsin(π−x2−2π)=cosxsinπ−x2
nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
Vì ‒x ∈ ℝ với mọi x ∈ ℝ và cos(−x)sinπ+x2=cosxsin(π−π−x2)=cosxsinπ−x2
nên hàm số y=cosxsinπ−x2 là hàm số chẵn.
Bài 3 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) sin2(x+π8)−sin2(x−π8)=√22sin2x;
b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).
Lời giải:
a) sin2(x+π8)−sin2(x−π8)
=(sin(x+π8)+sin(x−π8))(sin(x+π8)−sin(x−π8))
=(2sinxcosπ8)(2cosxsinπ8)=(2sinxcosx)(2cosπ8sinπ8)
=sin2xsinπ4=√22sin2x
b) sin2y + 2cosxcosycos(x ‒ y) = cos2x + cos2(x ‒ y).
⇔ 2cosxcosycos(x ‒ y) ‒ cos2(x ‒ y) = cos2x ‒ sin2y
=cos(x−y)(2cosxcosy−cos(x−y))=cos(x−y)cosxcosy−sinxsiny
=cos(x−y)cos(x+y)=12(cos2y+cos2x)
=12(1−2sin2y+2cos2x−1)=cos2x−sin2y.
Bài 4 trang 34 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình lượng giác sau:
b) cos2(x+π4)=2+√34;
c) cos(3x+π6)+2sin2x=1.
Lời giải:
a) cos(2x−π3)+sinx=0
⇔cos(2x−π3)=−sinx
⇔cos(2x−π3)=−cos(π2−x)
⇔cos(2x−π3)=cos(π2+x)
⇔(2x−π3=π2+x+k2π2x−π3=−π2−x+k2π)
⇔(x=5π6+k2π3x=−π6+k2π)(k∈ℤ)⇔(x=5π6+k2πx=−π18+k2π3)(k∈ℤ)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=5π6+k2π;x=−π18+k2π3(k∈ℤ).
b)cos2(x+π4)=2+√34
⇔1+cos(2x+π2)2=2+√34
⇔1+cos(2x+π2)=2+√32
⇔cos(2x+π2)=√32
⇔(2x+π2=π6+k2π2x+π2=−π6+k2π)(k∈ℤ)
⇔(x=−π6+kπx=−π3+kπ)(k∈ℤ)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π6+kπ;x=−π3+kπ(k∈ℤ).
c) cos(3x+π6)+2sin2x=1
⇔cos(3x+π6)+1−cos2x=1
⇔cos(3x+π6)−cos2x=0
⇔cos(3x+π6)=cos2x
⇔(3x+π6=2x+k2π3x+π6=−2x+k2π)(k∈ℤ)
⇔(x=−π6+k2π5x=−π6+k2π)(k∈ℤ)
⇔(x=−π6+k2πx=−π30+k2π5)(k∈ℤ)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π6+k2π;x=−π30+k2π5(k∈ℤ).
v1(t)=−4cos(2t3+π4) và v2(t)=2sin(2t+π6).
Xác định các thời điểm t mà tại đó:
a) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s;
b) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp 2 lần vận tốc của con lắc đơn thứ 2.
Lời giải:
a) Thời điểm t mà tại đó vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s là nghiệm của phương trình:
−4cos(2t3+π4)=2
⇔cos(2t3+π4)=−12
⇔cos(2t3+π4)=cos2π3
2t3+π4=2π3+k2π,k∈ℤ hoặc 2t3+π4=−2π3+k2π,k∈ℤ
hoặc
b) Thời điểm t mà tại vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp 2 lần vận tốc của con lắc đơn thứ 2 là nghiệm của phương trình:
và
Xem thêm các bài SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.