Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Giải Toán 11 trang 43 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

268

Với giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 43 chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 7 Tập 43 (Chân trời sáng tạo)

Bài 10 trang 43 Toán 11 Tập 1: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sinx+π6- sin2x = 0 là bao nhiêu?

Lời giải:

Xét phương trình sinx+π6- sin2x = 0

sin2x = sinx+π6

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 13)

Với họ nghiệm x=π6+k2π có nghiệm dương bé nhất là x=π6 khi k = 0.

Với họ nghiệm x=5π18+k2π3 có nghiệm dương bé nhất là x=5π18 khi k = 0.

Vậy nghiệm dương bé nhất của phương trình đã cho là x=π6.

Bài 11 trang 43 Toán 11 Tập 1Giải các phương trình sau:

a) sin2x + cos3x = 0;

b) sinxcosx = 24;

c) sinx + sin2x = 0.

Lời giải:

a) sin2x + cos3x = 0

⇔ sin2x = sinπ23x

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 14)

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = π10+k2π5;π2+k2π,k.

b) sinxcosx = 24

 sin2x = 22

 sin2x = sinπ4

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 15)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = π8+kπ;3π8+kπ,k.

c) sinx + sin2x = 0.

⇔ sinx = – sin2x

⇔ sinx = sin(– 2x)

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 16)

Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = k2π3;π+k2π,k.

Bài 12 trang 43 Toán 11 Tập 1Độ sâu h(m) của mực nước ở một cảng biển vào thời điểm t (giờ) sau khi thủy triều lên lần đầu tiên trong ngày được tính xấp xỉ bởi công thức h(t) = 0,8cos0,5t + 4.

(Theo https://noc.ac.uk/files/documents/business/an-introduction-to-tidal-modelling.pdf)

a) Độ sâu của nước vào thời điểm t = 2 là bao nhiêu mét?

b) Một con tàu cần mực nước sâu tối thiểu 3,6m để có thể di chuyển vào cảng an toàn. Dựa vào đồ thị của hàm số côsin, hãy cho biết trong vòng 12 tiếng sau khi thủy triều lên lần đầu tiên, ở những thời điểm t nào tàu có thể hạ thủy. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Lời giải:

a) Tại thời điểm t = 2 độ sâu của nước là: h(2) = 0,8cos0,5.2 + 4 ≈ 4,43 m.

Vậy độ sâu của nước ở thời điểm t = 2 là khoảng 4,43 m.

b) Các thời điểm để mực nước sâu là 3,6m tương ứng với phương trình 0,8cos0,5t + 4 = 3,6

⇔ 0,8cos0,5t = – 0,4

⇔ cos0,5t = – 0,5

⇔ cos0,5t = cos2π3

⇔ 0,5t = ±2π3+k2π,k

⇔ t = ±4π3+k2π,k

+) Với t=4π3+k2π,k, trong 12 tiếng ta có các thời điểm

04π3+k2π1223k1,24

Mà k nên k{0;1}.

+) Với t=4π3+k2π,k, trong 12 tiếng ta có các thời điểm

04π3+k2π1223k1,24

Mà kZ nên k=1.

Vậy tại các thời điểm t=4π3,t=10π3,t=2π3 giờ thì tàu có thể hạ thủy.

Bài 13 trang 43 Toán 11 Tập 1Cho vận tốc v (cm/s) của một con lắc đơn theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức v = -3sin1,5t+π3.

(Theo https://www.britannica.com/science/simple-harmonic-motion)

Xác định các thời điểm t mà tại đó:

a) Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất;

b) Vận tốc con lắc bằng 1,5 cm/s.

Lời giải:

a) Vì 1sin1,5t+π31 nên 33sin1,5t+π33

Vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất khi sin1,5t+π3 = -1

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 17)

Vì vậy vận tốc con lắc đạt giá trị lớn nhất tại các thời điểm t1=7π9;t2=19π9;t3=31π9;...

b) Để vận tốc con lắc bằng 1,5 cm/s thì v = -3sin1,5t+π3 = 1,5

sin1,5t+π3=12

Dựa vào đồ thị hàm số sin ta có:

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 18)

Vậy sau các thời điểm t1=5π9,t2=π,t3=17π9,t4=7π3,... thì vận tốc của con lắc đạt 1,5 cm/s.

Bài 14 trang 43 Toán 11 Tập 1Trong Hình 1, cây xanh AB nằm ở trên đường xích đạo được trồng vuông góc với mặt đất và có chiều cao 5m. Bóng của cây là BE. Vào nghày xuân phân và hạ phân, điểm E di chuyển trên đường thẳng Bx. Góc thiên đỉnh θs = (AB, AE) phụ thuộc vào vị trí của Mặt Trời và thay đổi theo thời gian trong ngày theo công thức θs(t) = π12t12 rad với t là thời gian trong ngày (theo đơn vị giờ, 6 < t < 18) .

(Theo https://www.sciencedirect.com/topics/engineering/solar-hour-angle)

a) Viết hàm số biểu diễn tọa độ của điểm E trên trục Bx theo t.

b) Dựa vào đồ thị của hàm số tang, hãy xác định các thời điểm mà tại đó bóng cây phủ qua vị trí tường rào N biết N nằm trên trục Bx với tọa độ xN = – 4 (m). Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 19)

Lời giải:

a) Xét tam giác ABE vuông tại B, có:

tanθs(t)=BEABBE=5tanπ12t12.

b) Đồ thị của hàm số θs=5tanπ12t12

Toán 11 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 (ảnh 20)

Dựa vào đồ thị hàm số để θs=5tanπ12t12<4 và 6 < t < 18 suy ra các thời điểm để bóng cây phủ qua hàng rào N là 6 < t< 9,4.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá