Giải Toán 8 trang 24 Tập 1 (Kết nối tri thức)

328

Với giải SGK Toán 8 Kết nối tri thức trang 24 chi tiết trong Bài 5: Phép chia đa thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 24  Tập 1 (Kết nối tri thức)

Luyện tập 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2.

Lời giải:

Ta có (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2

= 6x4y3 : 2xy2 – 8x3y4 : 2xy2 + 3x2y: 2xy2

= 3x3y – 4x2y2 + 32x .

Vận dụng 2 trang 24 Toán 8 Tập 1: Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Lời giải:

Ta có A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Suy ra A = (9x3y + 3xy3 – 6x2y2) : (−3xy)

= 9x3y : (−3xy) + 3xy3 : (−3xy) – 6x2y2 : (−3xy)

= −3x2y − y2 + 2xy.

Bài 1.30 trang 24 Toán 8 Tập 1a) Tìm đa thức M, biết rằng 73x3y2:M=7xy2 .

b) Tìm đa thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.

Lời giải:

a) Ta có 73x3y2:M=7xy2

Suy ra M=73x3y2:7xy2=73:7x3:xy2:y2 .

Vậy M=13x2.

b) Ta có N : 0,5xy2z = −xy

Suy ra N = −xy . 0,5xy2z = −0,5(x . x)(y . y2)z = −0,5x2y3z.

Vậy N = −0,5x2y3z.

Bài 1.31 trang 24 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.

a) B = 3x2y;

b) B = −3xy2.

Lời giải:

a) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y vì đơn thức 9xy4 không chia hết cho 3x2y.

Do đó, đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 không chia hết cho đơn thức B = 3x2y.

b) Đa thức A = 9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2 chia hết cho đơn thức B = −3xy2.

Ta có: A : B = 9xy4 : (−3xy2) – 12x2y3 : (−3xy2) + 6x3y2 : (−3xy2)

= −3xy2 + 4xy − 2x2.

Bài 1.32 trang 24 Toán 8 Tập 1: Thực hiên phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2).

Lời giải:

Ta có (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2)

= 7y5z2 : (−7y3z2) – 14y4z3 : (−7y3z2) + 2,1y3z: (−7y3z2)

= −y2 + 2yz – 0,3z2.

Đánh giá

0

0 đánh giá