Giải Toán 8 trang 28 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

310

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 28 chi tiết trong Bài 5: Phân thức đại số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 28 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Khám phá 3 trang 28 Toán 8 Tập 1: Xét hai phân thức M=xy và N=x2xxyy

a) Tính giá trị của các phân thức trên khi x = 3, y = 2 và khi x = ‒1, y = 5.

Nêu nhận xét về giá trị của M và N khi cho x và y nhận những giá trị nào đó (y ≠ 0 và xy – y ≠ 0).

b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.

Lời giải:

a) • Khi x = 3 và y = 2 ta có: ;

N=3233.22=9362=64=32                                               

• Khi x = ‒1 và y = 5 ta có: ;

 N=1211.55=1+155=210=15                                           .

Nhận xét: Giá trị của M và N bằng nhau khi cho x và y nhận những giá trị thỏa mãn y ≠ 0 và xy – y ≠ 0.

b) • Nhân tử thức của phân thức M với mẫu thức của phân thức N ta được:

x.(xy – y) = x2y – xy.

• Nhân tử thức của phân thức N với mẫu thức của phân thức M ta được:

(x2 – x).y = x2y – xy.

Ta thấy cả hai kết quả đều là đa thức x2y – xy nên hai đa thức nhận được bằng nhau.

Thực hành 3 trang 28 Toán 8 Tập 1: Mỗi cặp phân thức sau đây có bằng nhau không? Tại sao?

a) xy2xy+y và xyx+1;

b) xyxy và xyyx

Lời giải:

a) Ta có: xy2.(x + 1) = x2y2 + xy2;

               (xy + y).xy = x2y2 + xy2.

Do đó xy2.(x + 1) = (xy + y).xy.

Vậy xy2xy+y = xyx+1.

b) Ta có: (xy – y).y = xy2 – y2;

                x.(xy – x) = x2y – x2.

Do đó (xy – y).y ≠ x.(xy – x)

Vậy hai phân thức xyxy và xyyx không bằng nhau.

3. Tính chất cơ bản của phân thức

Khám phá 4 trang 28 Toán 8 Tập 1: Xét các phân thức P=x2yxy2Q=xyR=x2+xyxy+y2

a) Các phân thức trên có bằng nhau không? Tại sao?

b) Có thể biến đổi như thế nào để chuyển Q thành P và R thành Q?

Lời giải:

a) • Xét hai phân thức P=x2yxy2 và Q=xy ta có:

x2y.y = x2y2;

xy2.x = x2y2.

Do đó x2y.y = xy2.x

Vậy x2yxy2 = xy hay P = Q            (1)

• Xét hai phân thức Q=xy và R=x2+xyxy+y2 ta có:

x.(xy + y2) = x2y + xy2;

y.(x2 + xy) = x2y + xy2.

Do đó x.(xy + y2) = y.(x2 + xy)

Vậy xy = x2+xyxy+y2, hay Q = R      (2)

Từ (1) và (2) ta có P = Q = R.

Vậy các phân thức P, Q và Q bằng nhau.

b) • Ta nhân cả tử và mẫu của phân thức Q=xy với cùng đơn thức xy khác đa thức không thì được: .

• Ta có:Q=xy=x.xyy.xy=x2yxy2=P

Ta chia cả tử và mẫu của phân thức R cho cùng nhân tử chung là (x + y) thì được:

R=x2+xyxy+y2=xx+yyx+y=xx+y:x+yyx+y:x+y=xy.

Thực hành 4 trang 29 Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ hai phân thức a2b2a2b+ab2 và abab bằng nhau theo hai cách khác nhau

Lời giải:

Cách 1:

Xét hai phân thức a2b2a2b+ab2 và abab ta có:

(a2 – b2).ab = a3b – ab3;

(a2b + ab2)(a – b) = a3b – a2b2 + a2b2 – ab3 = a3b – ab3.

Do đó (a2 – b2).ab = (a2b + ab2)(a – b).

Vậy a2b2a2b+ab2 = abab.

Cách 2: Dùng tính chất cơ bản của phân thức

Ta có a2b2a2b+ab2=a+bababa+b=abab.

Vậy a2b2a2b+ab2 = abab.

Đánh giá

0

0 đánh giá