Toán 11 Bài 3: Phép trục đối xứng | Giải Toán lớp 11

476

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 3: Phép đối xứng trục chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về phép đối xứng trục lớp 11.

Giải bài tập Toán 11 Bài 3: Phép đối xứng trục

Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu hỏi 1 trang 9 SGK Hình học 11: Cho hình thoi ABCD (h.1.12). Tìm ảnh của các điểm A,B,C,D qua phép đối xứng trục AC.
Phương pháp giải:

+) Nếu Md thì ảnh của M qua phép đối xứng trục d chính là M.

+) Nếu Md thì ảnh của M qua phép đối xứng trục d là M thỏa mãn: d là trung trực của đoạn thẳng MM.

Lời giải:

Qua phép đối xứng trục AC

ảnh của A là A (vì AAC)

ảnh của B là D

ảnh của C là C (vì CAC)

ảnh của D là B.

Câu hỏi 2 trang 9 SGK Hình học 11: Chứng minh nhận xét 2.

M=Đd(M)M=Đd(M).

Lời giải:

M=Đd(M) nghĩa là phép biến hình này biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó và biến mỗi điểm M không thuộc d thành M sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM

+)MdM=Đd(M)MM=Đd(M)

+)MdM=Đd(M) thì d là đường trung trực của MM

Md và phép biến hình biến mỗi điểm M thành M sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM

M=Đd(M).

Câu hỏi 3 trang 9 SGK Hình học 11: Tìm ảnh của các điểm A(1;2),B(0;5)qua phép đối xứng trục qua trục Ox.
Phương pháp giải:
Với mỗi điểm M(x;y) : gọi M'=ĐOx(M)=(x';y') thì M'(x;y).

Lời giải:

Gọi A(a,b) và B(c,d) lần lượt là ảnh của A(1,2) và B(0,5) qua phép đối xứng trục qua trục Ox.

{a=1b=2{c=0d=5HayA(1,2);B(0,5) 

Câu hỏi 4 trang 10 SGK Hình học 11: Tìm ảnh của các điểm A(1;2)B(5;0) qua phép đối xứng trục Oy.
Phương pháp giải:
Với mỗi điểm M(x;y) : gọi M'=ĐOy(M)=(x';y') thì M'(x;y).

Lời giải:

Gọi A(a,b) và B(c,d) lần lượt là ảnh của  A(1;2) và B(5;0)  qua phép đối xứng trục qua trục Oy

{a=1b=2;{c=5d=0A(1,2);B(5,0)

Câu hỏi 5 trang 10 SGK Hình học 11: Chọn hệ tọa độ Oxy sao cho trục Ox trùng với trục đối xứng, rồi dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Ox để chứng minh tính chất 1.

Lời giải:

Gọi A(xA;yA),B(xB;yB)

Xét phép đối xứng qua trục Ox thì A,B biến thành A(xA;yA),B(xB;yB)

Khi đó:

AB=(xBxA)2+(yByA)2AB=(xBxA)2+(yB+yA)2=(xBxA)2+(yByA)2=ABAB=ABdpcm

Chú ý:

Trực quan các em có thể lấy hai điểm A,B cụ thể như sau:

Lấy ảnh A,B của hai điểm A(1;2) và B(2;3) qua phép đối xứng trục Ox

Dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Ox, ta có:

A(1;2),B(2;3)

AB=(21)2+(32)2=12+12=2AB=(21)2+(3(2))2=12+(1)2=2

AB=AB.

Câu hỏi 6 trang 11 SGK Hình học 11:
a) Trong những chữ cái dưới đây, chữ nào là hình có trục đối xứng?

b) Tìm một số hình tứ giác có trục đối xứng.

Lời giải:

a)

Các chữ cái có trục đối xứng là: H; A; O

b)

1 số hình tứ giác có trục đối xứng là: hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, hình thang cân.

Bài tập trang 11 SGK Toán 11

Bài 1 trang 11 SGK Hình học 11: Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(1;2) và B(3;1). Tìm ảnh của A,B và đường thẳng AB qua phép đối xứng trục Ox.
Phương pháp giải:

Ảnh của điểm M(a;b) qua phép đối xứng trục Ox là M(x;y).

Gọi A,B là ảnh của A,B qua phép đối xứng trục Ox thì AB là ảnh của đường thẳng AB qua phép đối xứng trục Ox.

Lời giải:

Gọi A,B là ảnh của A,B qua phép đối xứng qua trục Ox.

Ta có: 

{xA=xA=1yA=yA=(2)=2A(1;2){xB=xB=3yB=yB=1B(3;1)

Do đó A=(1;2),B=(3;1).

Ảnh của đường thẳng AB qua phép đối xứng trục Ox là đường thẳng AB.

Ta có: AB=(2;3)nAB=(3;2) là VTPT của A'B'.\)

AB đi qua A(1;2) nên có phương trình:

3(x1)+2(y2)=0 hay 3x+2y7=0.

Cách khác:

Sử dụng công thức viết pt đường thẳng đi qua hai điểm (chương trình nâng cao, tham khảo)

Đường thẳng AB có phương trình x131=y212x12=y23 3x+3=2y4 3x+2y7=0.

Bài 2 trang 11 SGK Hình học 11: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3xy+2=0. Viết phương trình của đường thẳng d là ảnh của d qua phép đối xứng trục Oy.
Phương pháp giải:

Cách 1:

Bước 1: Lấy hai điểm A,B bất kì thuộc đường thẳng d.

Bước 2: Gọi A;B lần lượt là ảnh của A,B qua phép đối xứng trục Oy, tìm tọa độ điểm A;B (Ảnh của điểm M(x;y) qua phép đối xứng trục Oy là M(x;y)).

Bước 3: Ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Oy là đường thẳng AB. Viết phương trình đường thẳng AB.

Cách 2: Sử dụng biểu thức tọa độ.

Gọi M(x,y) là ảnh của M(x;y) qua phép đối xứng trục Oy. Rút x, y\) theo x'\) và y'\) và thế vào phương trình đường thẳng d.

Lời giải:

Cách 1:

Cho x=0 suy ra y+2=0 hay y=2.

Cho x=1 suy ra 3.(1)y+2=0 hay y=1.

Do đó ta được hai điểm A(0;2) và B(1;1) thuộc d.

Gọi A = DOy(A)

{xA=xA=0yA=yA=2A(0;2)

B = DOy(B) 

{xB=xB=1yB=yB=1B(1;1)

Khi đó ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Oy là đường thẳng AB.

Ta có: AB=(1;3)nAB=(3;1) là VTPT của AB.

Mà AB đi qua A(0;2) nên có phương trình:

3(x0)+1.(y2)=0 hay 3x+y2=0.

Cách 2:

Gọi M(x;y) bất kì thuộc dM(x,y) là ảnh của M(x;y) qua phép đối xứng trục Oy nên M thuộc d.

Khi đó {x=xy=y{x=xy=y

Ta có M thuộc d3xy+2=0 3xy+2=0

M thuộc đường thẳng d có phương trình 3x+y2=0.

Bài 3 trang 11 SGK Hình học 11: Trong các chữ cái sau, chữ nào có trục đối xứng

Phương pháp giải:

Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng qua d biến H thành chính nó. 

Lời giải:

- W, V, E, T, A, M: Mỗi chữ cái là một hình có trục đối xứng.

- Chữ I có hai trục đối xứng.

- Chữ O có vô số trục đối xứng là các đường thẳng đi qua tâm.

- Chữ N là hình không có trục đối xứng.

Lý thuyết Bài 3: Phép đối xứng trục

1. Định nghĩa

Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành M sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM, được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d.

Phép đối xứng trục d thường được kí hiệu là Đd

Nếu hình H là ảnh của hình H qua Đd thì ta còn nói H đối xứng với H qua d, hay H và H đối xứng với nhau qua d.

2. Nhận xét

+) Cho đường thẳng d. Với mỗi điểm M, gọi M là hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng d. Khi đó

M=ĐdM)  MM = MM

+) M=Đd(M)  M=Đd(M)

3. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Ox

{x=xy=y.

4. Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua trục Oy

{x=xy=y

5. Tính chất

+) Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

+) Phép đối xứng trục biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.

6. Trục đối xứng của một hình

Đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép đối xứng qua d biến H thành chính nó. Tức Đd(H)=H

Khi đó ta nói H là hình có trục đối xứng.

Đánh giá

0

0 đánh giá