Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán 11 Bài 1 - 2: Phép biến hình - Phép tịnh tiến chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về phép biến hình và phép tịnh tiến lớp 11.
Giải bài tập Toán 11 Bài 1 - 2: Phép biến hình - Phép tịnh tiến
Trả lời câu hỏi giữa bài:
Lời giải:
Từ M kẻ đường thẳng vuông góc với d cắt d tại M’
⇒ M’là hình chiếu của M trên đường thẳng d
Lời giải:
Quy tắc đặt tương ứng điểm với điểm nêu trên không phải là một phép biến hình vì không phải là điểm duy nhất được xác định trên mặt phẳng
Ví dụ minh họa:
Lời giải:
Phép tịnh tiến biến ba điểm theo thứ tự thành ba điểm là phép tịnh tiến theo véc tơ như hình vẽ trên. Ở đó .
Lời giải:
Lấy 2 điểm và bất kì thuộc đường thẳng .
Lần lượt tịnh tiến theo vecto ta được 2 điểm và
Đường thẳng đi qua 2 điểm và chính là ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến theo vecto .
Cách khác:
Do ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến là đường thẳng song song hoặc trùng với nó nên ta có thể xác định ảnh như sau:
- Lấy một điểm bất kì thuộc .
- Tìm ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
- Nếu không thuộc thì qua kẻ đường thẳng song song với ta được đường thẳng cần tìm.
- Nếu thuộc thì ảnh cần tìm chính là đường thẳng .
Lời giải:
Gọi là ảnh của qua phép tịnh tiến theo vecto
Ta có: và .
Vậy là ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
Bài tập trang 7, 8 SGK Toán 11
Lời giải:
= ⇔ =
=
.
Lời giải:
+) Gọi lần lượt là ảnh của qua phép tịnh tiến theo véc tơ .
Nhận xét:
Từ đó ta có cách dựng:
Dựng điểm sao cho và
Khi đó ta được ảnh của tam giác qua là tam giác .
+)
Do đó là trung điểm của thì phép tịnh tiến theo vectơ biến thành (hình vẽ).
Cách khác:
Cách trên ta sử dụng cách dựng trực tiếp, dưới đây ta trình bày cách dựng hình bằng cách đoán rồi chứng minh hình có được là hình cần tìm. Các em có thể tham khảo:
- Dựng hình bình hành và
Khi đó ta có = = .
Suy ra , , .
Do đó ảnh của tam giác qua phép tịnh tiến theo vectơ là tam giác
- Trên tia lấy điểm sao cho là trung điểm của
Khi đó ta có = . Do đó,
Bài 3 trang 7 SGK Hình học 11: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v = (-1;2), hai điểm A(3;5), B( -1; 1) và đường thẳng d có phương trình x-2y+3=0.
a) Tìm tọa độ của các điểm theo thứ tự là ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
b) Tìm tọa độ của điểm sao cho là ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
c)Tìm phương trình của đường thẳng là ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
Phương pháp giải:
a)
Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến theo vector biến điểm thành điểm . Khi đó
b) Tìm tọa độ của điểm sao cho là ảnh của qua phép tịnh tiến theo .
c) Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Lời giải:
a)
Giả sử . Khi đó
⇔
b)
Ta có:
Cách khác
Ta có ⇔ (với )
c)
Cách 1. Dùng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Gọi bất kì thuộc , nên thuộc
Khi đó
Ta có
có phương trình .
Vậy
Cách 2. Dùng tính chất của phép tịnh tiến
Gọi .
Khi đó song song hoặc trùng với nên phương trình của nó có dạng .
Lấy một điểm thuộc chẳng hạn , khi đó gọi
Vậy phương trình đường thẳng .
Tính chất của phép tịnh tiến: Phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song với đường thẳng ban đầu.
+ Để tìm ảnh của môt đường thẳng qua phép tịnh tiên ta tìm ảnh của hai điểm thuộc đường thẳng đó qua phép tịnh tiến.
Lời giải:
+ Lấy điểm bất kì thuộc và điểm bất kì thuộc .
Ta sẽ chứng minh mọi phép tịnh tiến theo biến thành .
+ Trên lấy bất kì, gọi = . Ta chứng minh
Vì: = nên = .
Suy ra tứ giác là hình bình hành, hay
Vậy hay trùng với
+ Ta có: nên là đường thẳng đi qua và
Mà: và
Vì là các điểm bất kì ( trên và tương ứng) nên có vô số phép tịnh tiến biến thành .
Lý thuyết Bài 1 - 2: Phép biến hình - Phép tịnh tiến
1. Phép biến hình
Định nghĩa
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
+) Nếu kí hiệu phép biến hình đó là thì ta viết hay và gọi điểm là ảnh của điểm hay là điểm tạo ảnh của qua phép biến hình .
Chú ý: Đối với phép biến hình:
- Mỗi điểm chỉ có một ảnh duy nhất
- Có thể có nhiều điểm khác nhau cùng có chung một ảnh.
+) Nếu là một hình nào đó trong mặt phẳng ta kí hiệu là tập hợp các điểm , với mọi điểm thuộc . Khi đó ta nói biến hình thành , hay hình là ảnh của hình qua phép biến hình
+) Để chứng minh hình là ảnh của hình qua phép biến hình ta chứng minh rằng
+) Thực hiện liên tiếp hai phép biến hình sẽ được một phép biến hình. Phép biến hình này còn được gọi là hợp thành của hai phép biến hình đã cho.
+) Phép biến hình biến mỗi điểm M thành chính nó được gọi là phép đồng nhất.
2. Phép tịnh tiến
Định nghĩa
Trong mặt phẳng có vectơ . Phép biến hình biến mỗi đểm thành điểm sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
Phép tịnh tiến theo vectơ thường được kí hiệu là , được gọi là vectơ tịnh tiến
Như vậy: ⇔ =
Tính chất
+) Nếu , thì từ đó suy ra . Như vậy phép tịnh tiến là một phép biến hình bảo toàn khoảng cách.
+) Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Cho vectơ và hai điểm . Khi đó:
⇔
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.